Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 6 Tiếng Anh 11 mới
Đề bài
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
GLOBAL WARMING
Few people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______ and causing sea levels all around the world to (6) ______.
Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______. It looks like global warming is here to stay.
Many scientists (1)_____the blame for recent natural disasters on...
-
A.
give
-
B.
put
-
C.
takes
-
D.
has
Many scientists ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures...
-
A.
in
-
B.
at
-
C.
by
-
D.
to
the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun.
-
A.
danger
-
B.
harm
-
C.
risk
-
D.
threat
According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts…
-
A.
just
-
B.
well
-
C.
such
-
D.
even
According to them, global warming is making extreme weather events, ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______...
-
A.
strong
-
B.
strict
-
C.
heavy
-
D.
severe
...and causing sea levels all around the world to (6) ______.
-
A.
raise
-
B.
lift
-
C.
rise
-
D.
arise
Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce …
-
A.
pressure
-
B.
force
-
C.
persuasion
-
D.
encouragement
...the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants,...
-
A.
off
-
B.
up
-
C.
over
-
D.
away
They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices …
-
A.
request
-
B.
suggestion
-
C.
belief
-
D.
favour
… which could then replace existing power (10) ______
-
A.
houses
-
B.
factories
-
C.
stations
-
D.
generations
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Viet Nam Likely to Face Extreme Weather Conditions by 2050
Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050. Temperatures in northern Viet Nam will rise by between 0.83 degrees Celsius by 2050 and continue its uptrend during the late 21st century. Summer rainfall will decline in most areas. Meanwhile, storms may become rarer but fiercer, causing possible flash floods and landslides in flood-prone areas of northern mountainous, central and central highland provinces. The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities. The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts to create a variety of dangerous extreme weather events in the future.
To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation. Climate change is a real threat to Viet Nam’s socio-economic development. If sea levels rose one meter, five percent of the country’s land, eleven percent of its population and seven percent of its farmland would be affected.
By 2050, Viet Nam continues facing all of these extreme weather conditions EXCEPT _______.
-
A.
higher temperatures
-
B.
storms reaching record levels
-
C.
lower summer rainfalls
-
D.
rising sea levels
Sea level rises along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century will ______.
-
A.
cause certain flash floods and landslides in flood-prone areas
-
B.
make temperatures in northern Vietnam rise until 2050
-
C.
make storms become rarer but fiercer in the near future
-
D.
have impacts on marine biodiversity and coastal communities
To experts, they ______ to predict exactly the model of the climate change and its potential impacts.
-
A.
are unable
-
B.
are likely
-
C.
are certain
-
D.
are surprised
Viet Nam needs ______.
-
A.
to recognize Viet Nam’s socio-economic development in the future
-
B.
to calculate sea level rise, loss of farmland, and rise in population by 2020
-
C.
to raise people’s awareness of climate change and to ask for foreign help
-
D.
to recognize the percentage of farmland which would be affected by its population
The word “worst-case scenario models” in the last paragraph is closest in meaning to ______.
-
A.
the worst scenes that could occur
-
B.
the worst climate change impacts that will happen
-
C.
the worst possible things that could happen
-
D.
the worst unpredictability of climate change
Lời giải và đáp án
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
GLOBAL WARMING
Few people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______ and causing sea levels all around the world to (6) ______.
Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______. It looks like global warming is here to stay.
Many scientists (1)_____the blame for recent natural disasters on...
-
A.
give
-
B.
put
-
C.
takes
-
D.
has
Đáp án: B
Dấu hiệu:...for...on...
Cụm từ:
take the blame for sth: nhận trách nhiệm về điều gì
put the blame for sth on sb/ sth: đổ lỗi của điều gì lên ai đó/ điều gì đó (=blame something on sb/sth hoặc blame sb/sth for sth)
=>Many scientists put the blame for recent natural disasters on...
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi của những thiên tai gần đây lên...
Many scientists ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures...
-
A.
in
-
B.
at
-
C.
by
-
D.
to
Đáp án: A
increase in N: tăng lên về gì
increase to: tăng lên thành (%)
increase by: tăng thêm (%)
increase in N: tăng lên về gì
increase to: tăng lên thành (%)
increase by: tăng thêm (%)
=> Many scientists ______ the blame for recent natural disasters on the increase in the world’s temperatures...
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi của những thiên tai xảy ra gần đây lên việc tăng nhiệt độ toàn cầu...
the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun.
-
A.
danger
-
B.
harm
-
C.
risk
-
D.
threat
Đáp án: C
Dấu hiệu: giới từ at
to be at risk: gặp nguy
=> the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun.
Tạm dịch: Trái Đất bị đe dọa từ các nguồn sức mạnh của gió, mưa và mặt trời.
According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts…
-
A.
just
-
B.
well
-
C.
such
-
D.
even
Đáp án: C
Từ vựng
Cụm từ: such as (như là) dùng để liệt kê
=> According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts…
Tạm dịch: Theo họ, nóng lên toàn cầu đang tạo ra các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, chẳng hạn như bão và hạn hán …
According to them, global warming is making extreme weather events, ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______...
-
A.
strong
-
B.
strict
-
C.
heavy
-
D.
severe
Đáp án: D
strong (adj): khỏe mạnh
strict (adj): nghiêm khắc
heavy (adj): nặng
severe (adj): khắc nghiệt, nghiêm trọng
strong (adj): khỏe mạnh
strict (adj): nghiêm khắc
heavy (adj): nặng
severe (adj): khắc nghiệt, nghiêm trọng
According to them, global warming is making extreme weather events, ______ as hurricanes and droughts, even more severe...
Tạm dịch: Theo họ, nóng lên toàn cầu đang gây nên những hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, như bão và hạn hạn hán, thậm chí là nghiêm trọng hơn...
...and causing sea levels all around the world to (6) ______.
-
A.
raise
-
B.
lift
-
C.
rise
-
D.
arise
Đáp án: C
raise (v): nâng, làm cho cái gì tăng lên
lift (v) : nâng
rise (v): tăng
arise (v): nảy sinh, phát sinh
raise (v): nâng, làm cho cái gì tăng lên
lift (v) : nâng
rise (v): tăng
arise (v): nảy sinh, phát sinh
...and causing sea levels all around the world to rise
Tạm dịch: và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên.
Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce …
-
A.
pressure
-
B.
force
-
C.
persuasion
-
D.
encouragement
Đáp án: B
pressure (n): áp lực
force (n): sự ép buộc
persuasion (n): thuyết phục
encouragement (n): khuyến khích
pressure (n): áp lực
force (n): ép buộc
persuasion (n): thuyết phục
encouragement (n): khuyến khích
put force on sb: gây sức ép lên ai đó
=> Environmental groups are putting force on governments to take action to reduce …
Tạm dịch: Các nhóm môi trường đang gây sức ép lên chính phủ để thực hiện hành động giảm …
...the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants,...
-
A.
off
-
B.
up
-
C.
over
-
D.
away
Đáp án: A
give off (v.phr): thải ra (=emit)
give up (v.phr): từ bỏ
give over (v.phr): trao tay
give away (v.phr): cho, phát
give off: thải ra (=emit)
give up: từ bỏ
give over: trao tay
give away: cho, phát
=>...the amount of carbon dioxide which is given off by factories and power plants,...
Tạm dịch: ...lượng khí carbon dioxide bị thải ra từ các nhà máy và khu sản xuất năng lượng,...
They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices …
-
A.
request
-
B.
suggestion
-
C.
belief
-
D.
favour
Đáp án: D
Dấu hiệu: in...of
tobe in favour of: ủng hộ
They are in favour of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices …
Tạm dịch: Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho nghiên cứu về các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng …
… which could then replace existing power (10) ______
-
A.
houses
-
B.
factories
-
C.
stations
-
D.
generations
Đáp án: C
houses (n): nhà cửa
factories (n): nhà máy
stations (n): trạm, đồn phát
generations (n): thế hệ
houses (n): nhà cửa
factories (n): nhà máy
stations (n): trạm, đồn phát
generations (n): thế hệ
...solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______.
Tạm dịch:.. các thiết bị năng lượng từ mặt trời, gió và sóng, những cái mà sau này có thể thay thế cho trạm năng lượng điện hiện có.
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Viet Nam Likely to Face Extreme Weather Conditions by 2050
Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050. Temperatures in northern Viet Nam will rise by between 0.83 degrees Celsius by 2050 and continue its uptrend during the late 21st century. Summer rainfall will decline in most areas. Meanwhile, storms may become rarer but fiercer, causing possible flash floods and landslides in flood-prone areas of northern mountainous, central and central highland provinces. The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities. The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts to create a variety of dangerous extreme weather events in the future.
To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation. Climate change is a real threat to Viet Nam’s socio-economic development. If sea levels rose one meter, five percent of the country’s land, eleven percent of its population and seven percent of its farmland would be affected.
By 2050, Viet Nam continues facing all of these extreme weather conditions EXCEPT _______.
-
A.
higher temperatures
-
B.
storms reaching record levels
-
C.
lower summer rainfalls
-
D.
rising sea levels
Đáp án: B
Thông tin: Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050.
Thông tin: Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050.
A. higher temperatures => đúng
B. storms reaching record levels => sai vì thông tin chỉ đề cập "stronger storms" (bão mạnh hơn) # storms reaching record levels (bão đạt mức kỉ lục)
C. lower summer rainfalls => đúng
D. rising sea levels => đúng
Tạm dịch: Việt Nam có khả năng sẽ tiếp tục phải đối mặt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt như nhiệt độ cao hơn, mưa mùa hạ thấp, bão mạnh hơn, và mực nước biển dâng cao từ nay đến năm 2050.
Sea level rises along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century will ______.
-
A.
cause certain flash floods and landslides in flood-prone areas
-
B.
make temperatures in northern Vietnam rise until 2050
-
C.
make storms become rarer but fiercer in the near future
-
D.
have impacts on marine biodiversity and coastal communities
Đáp án: D
Thông tin: The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities.
Thông tin: The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities.
Sea level rises along the entire Vietnamese coast by the end of the 21 st century will________
A. cause certain flash floods and landslides in flood-prone areas
B. make temperatures in northern Vietnam rise until 2050
C. make storms become rarer but fiercer in the near future
D. have impacts on marine biodiversity and coastal communities => đúng (affect sth = have impacts on sth: tác động lên...)
Tạm dịch: Các dự báo cho thấy mực nước biển dâng 100mm-400mm dọc theo toàn bộ bờ biển Việt Nam vào cuối thế kỷ 21, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học biển và các cộng đồng ven biển.
To experts, they ______ to predict exactly the model of the climate change and its potential impacts.
-
A.
are unable
-
B.
are likely
-
C.
are certain
-
D.
are surprised
Đáp án: A
Thông tin: The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts...
Thông tin: The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts...
To experts, they ______ to predict exactly the model of the climate change and its potential impacts.
A. are unable=> đúng vì unable to predict = unpredictablility (không thể dự đoán được)
B. are likely
C. are certain
D. are surprised
Tạm dịch: Đối với các chuyên gia, họ không thể dự đoán chính xác mô hình biến đổi khí hậu và các tác động tiềm tàng của nó.
Viet Nam needs ______.
-
A.
to recognize Viet Nam’s socio-economic development in the future
-
B.
to calculate sea level rise, loss of farmland, and rise in population by 2020
-
C.
to raise people’s awareness of climate change and to ask for foreign help
-
D.
to recognize the percentage of farmland which would be affected by its population
Đáp án: C
Thông tin: To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation.
Thông tin: To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation.
Viet Nam needs ______.
A. to recognize Viet Nam’s socio-economic development in the future
B. to calculate sea level rise, loss of farmland, and rise in population by 2020
C. to raise people’s awareness of climate change and to ask for foreign help => đúng, calls on international experts to further support Viet Nam (kêu gọi các chuyên gia nước ngoài giúp đỡ Việt Nam) = ask for foreign help (kêu gọi sự giúp đỡ từ nước ngoài)
D. to recognize the percentage of farmland which would be affected by its population
Tạm dịch: Để nâng cao nhận thức của cộng đồng về tác động của biến đổi khí hậu, chính phủ Việt Nam kêu gọi các cơ quan liên quan cùng nhau bàn luận trường hợp xấu nhất có thể xảy ra cách ứng phó vào năm 2020 và kêu gọi các chuyên gia quốc tế tiếp tục hỗ trợ Việt Nam trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu.
The word “worst-case scenario models” in the last paragraph is closest in meaning to ______.
-
A.
the worst scenes that could occur
-
B.
the worst climate change impacts that will happen
-
C.
the worst possible things that could happen
-
D.
the worst unpredictability of climate change
Đáp án: C
Đọc hiểu
Từ " worst-case scenario models " trong đoạn cuối cùng có ý nghĩa gần nhất với ______.
A. the worst scenes that could occur (cảnh xấu nhất có thể xảy ra)
B. the worst climate change impacts that will happen (tác động xấu nhất của biến đổi khí hậu có thể xảy ra)
C. the worst possible things that could happen (những điều tồi tệ nhất có thể xảy ra)
D. the worst unpredictability of climate change (biến đổi khí hậu không thể dự đoán được)
=> worst-case scenario models = the worst possible things that could happen
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 6 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kiểm tra Unit 6 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 6 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp – Danh động từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết