Trắc nghiệm Grammar Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 11 mới
Đề bài
Choose the best answer.
In the past, health care in some rural areas of this country_______ by only a small number of doctors and nurses.
is provided
provided
provides
was provided
Choose the best answer.
Last Sunday, the Youth Union __________ a campaign to help students with disabilities.
has launched
launched
was launched
was launching
Choose the best answer.
Recently, a gang of enterprising New Zealanders __________ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.
has introduced
had introduced
introduced
was introduced
Choose the best answer.
“How many aid packages_______ so far?” – “Ten”.
do you prepare
did you prepare
have you prepared
had you prepared
Choose the best answer.
I’m a keen golfer and I _______three golfing days that_______ £6,000, £8,000 and £5,000 last year.
organised/raised
were organising/raised
have organised/raised
organised/have raised
Choose the best answer.
I _______ to help students at a special school twice since I finished grade 11.
have volunteered
had volunteered
was volunteering
volunteered
Choose the best answer.
It is now over seventy years since Lindbergh ________ across the Atlantic.
has been flying
flew
had flown
has flown
Choose the best answer.
My plan ______ to raise awareness, especially for young people, of the importance of keeping fit for the past two months.
are
has been
have been
was
Choose the best answer.
When he ______ ten years old, Louis Braille ________ the National Institute for the Blind in Paris.
was/entered
was/was entering
was/was entered
was/would enter
Choose the best answer.
Former special education teacher Ashman, 74, ___________ involved in fundraising 20 years ago.
got
has got
had got
has been getting
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
In the past, health care in some rural areas of this country_______ by only a small number of doctors and nurses.
is provided
provided
provides
was provided
was provided
- Dấu hiệu là trạng từ “in the past” (trước kia/ trong quá khứ) => câu chia ở thì quá khứ đơn
- Có giới từ “by + tân ngữ” ở phía sau => dùng thể bị động
- Công thức: S + was/were + Ved/V3
- Dấu hiệu là trạng từ “in the past” (trước kia/ trong quá khứ) => câu chia ở thì quá khứ đơn
- Có giới từ “by + tân ngữ” ở phía sau => dùng thể bị động
- Công thức: S + was/were + Ved/V3
=> In the past, health care in some rural areas of this country was provided by only a small number of doctors and nurses.
Tạm dịch: Trước kia, dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở một số vùng nông thôn của đất nước này chỉ được cung cấp bởi một số ít bác sĩ và y tá.
Choose the best answer.
Last Sunday, the Youth Union __________ a campaign to help students with disabilities.
has launched
launched
was launched
was launching
launched
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “last Sunday” (chủ nhật tuần trước) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
Trạng từ “last Sunday” (chủ nhật tuần trước) diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> Last Sunday, the Youth Union launched a campaign to help students with disabilities.
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, Đoàn Thanh niên đã khởi động một chiến dịch để giúp học sinh khuyết tật.
Choose the best answer.
Recently, a gang of enterprising New Zealanders __________ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.
has introduced
had introduced
introduced
was introduced
has introduced
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
=> Recently, a gang of enterprising New Zealanders has introduced an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.
Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người dân New Zealand dám nghĩ dám làm đã giới thiệu một đề án đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về các vấn đề sức khỏe liên quan đến trầm cảm và tâm thần.
Choose the best answer.
“How many aid packages_______ so far?” – “Ten”.
do you prepare
did you prepare
have you prepared
had you prepared
have you prepared
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “so far” (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “so far” (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
=> “How many aid packages have you prepared so far?” – “Ten”.
Tạm dịch: “Cho đến nay bạn đã chuẩn bị được bao nhiêu gói hỗ trợ rồi?” - “Mười”
Choose the best answer.
I’m a keen golfer and I _______three golfing days that_______ £6,000, £8,000 and £5,000 last year.
organised/raised
were organising/raised
have organised/raised
organised/have raised
organised/raised
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “last year” (năm ngoái) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “last year” (năm ngoái) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
=> I’m a keen golfer and I organised three golfing days that raised £6,000, £8,000 and £5,000 last year.
Tạm dịch: Tôi là một tay chơi golf giỏi và năm ngoái tôi đã tổ chức ba ngày chơi golf, gây quỹ được 6.000 bảng, 8.000 bảng và 5.000 bảng.
Choose the best answer.
I _______ to help students at a special school twice since I finished grade 11.
have volunteered
had volunteered
was volunteering
volunteered
have volunteered
Dấu hiệu nhận biết: since + mệnh đề chia quá khứ đơn
=> vế trước dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
Dấu hiệu nhận biết: since + mệnh đề chia quá khứ đơn
=> vế trước dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> I have volunteered to help students at a special school twice since I finished grade 11.
Tạm dịch: Tôi đã làm công việc tình nguyện giúp đỡ các học sinh tại một ngôi trường đặc biệt được hai lần kể từ khi tôi học xong lớp 11.
Choose the best answer.
It is now over seventy years since Lindbergh ________ across the Atlantic.
has been flying
flew
had flown
has flown
flew
Dùng "since" đứng trước mệnh đề chia thì quá khứ đơn: since + S + Ved/V2: Kể từ 1 mốc thời gian trong quá khứ, sự việc đã xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ rồi
Dùng "since" đứng trước mệnh đề chia thì quá khứ đơn: since + S + Ved/V2: Kể từ 1 mốc thời gian trong quá khứ, sự việc đã xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ rồi
=> It is now over seventy years since Lindbergh flew across the Atlantic.
Tạm dịch: Bây giờ đã hơn 70 năm kể từ khi Lindbergh bay qua Đại Tây Dương.
Choose the best answer.
My plan ______ to raise awareness, especially for young people, of the importance of keeping fit for the past two months.
are
has been
have been
was
has been
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “for past two months” (khoảng 2 tháng qua) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại:
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “for past two months” (khoảng 2 tháng qua) => dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại:
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3
=> My plan has been to raise awareness, especially for young people, of the importance of keeping fit for the past two months.
Tạm dịch: Trong hai tháng qua, kế hoạch của tôi là để nâng cao nhận thức, đặc biệt là đối với những người trẻ tuổi, về tầm quan trọng của việc giữ dáng.
Choose the best answer.
When he ______ ten years old, Louis Braille ________ the National Institute for the Blind in Paris.
was/entered
was/was entering
was/was entered
was/would enter
was/entered
Ta thấy “ten years old” (năm 10 tuổi) là thời điểm trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại => động từ chia thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
Ta thấy “ten years old” (năm 10 tuổi) là thời điểm trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại => động từ chia thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When he was ten years old, Louis Braille entered the National Institute for the Blind in Paris.
Tạm dịch: Khi ông lên mười tuổi, Louis Braille đã vào Viện người mù quốc gia ở Paris.
Choose the best answer.
Former special education teacher Ashman, 74, ___________ involved in fundraising 20 years ago.
got
has got
had got
has been getting
got
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “ago” (cách đây) => diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hoàn toàn, không còn liên quan đến hiện tại.
Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
Dấu hiệu nhận biết là trạng từ “ago” (cách đây) => diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hoàn toàn, không còn liên quan đến hiện tại.
Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> Former special education teacher Ashman, 74, got involved in fundraising 20 years ago.
Tạm dịch: Cựu giáo viên mảng giáo dục đặc biệt Ashman, 74 tuổi, đã tham gia gây quỹ cách đây 20 năm.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng đọc Unit 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kiểm tra Unit 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết