Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 1 Tiếng Anh 11 mới
Đề bài
Listen and fill in the blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
What does family (1)
to you? In a perfect world, all families should be happy and everyone should (2)
together. I know (3)
families that have many problems. Brothers and sisters (4)
each other, parents who never talk to each other. I wonder why this is. How can you live so (5)
to your family members? There is a lot of talk in the (6)
about the breakdown of family life. (7)
is rising everywhere in the world. This means single parents have to spend (8)
with their children, which creates problems. Maybe the (9)
of modern life puts too much pressure on families. It (10)
as though family life was better a generation or two ago. Is this true for families in your country?
Listen and state whether the following sentence is True or False.
1. The speaker doesn’t know any person who has family problems.
2. There is an increasing number of divorces in every corner of the world.
3. One possible reason for family problems is the stress of modern life.
4. The speaker believes that the family life today is a lot better than in the past.
Lời giải và đáp án
Listen and fill in the blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
What does family (1)
to you? In a perfect world, all families should be happy and everyone should (2)
together. I know (3)
families that have many problems. Brothers and sisters (4)
each other, parents who never talk to each other. I wonder why this is. How can you live so (5)
to your family members? There is a lot of talk in the (6)
about the breakdown of family life. (7)
is rising everywhere in the world. This means single parents have to spend (8)
with their children, which creates problems. Maybe the (9)
of modern life puts too much pressure on families. It (10)
as though family life was better a generation or two ago. Is this true for families in your country?
What does family (1)
to you? In a perfect world, all families should be happy and everyone should (2)
together. I know (3)
families that have many problems. Brothers and sisters (4)
each other, parents who never talk to each other. I wonder why this is. How can you live so (5)
to your family members? There is a lot of talk in the (6)
about the breakdown of family life. (7)
is rising everywhere in the world. This means single parents have to spend (8)
with their children, which creates problems. Maybe the (9)
of modern life puts too much pressure on families. It (10)
as though family life was better a generation or two ago. Is this true for families in your country?
(1) Chỗ trống cần điền đã có chủ ngữ (family) và trợ động từ (do) => cần động từ nguyên thể
(2) Sau “should” cần động từ nguyên thể
(3) Chỗ trống cần điền đứng trước danh từ số nhiều (families) => cần lượng từ hoặc tính từ
(4) Trước chỗ cần điền đã có chủ ngữ (Brothers and sisters) => cần động từ
(5) Để bổ nghĩa cho động từ thường (live) cần trạng ngữ
(6) Sau mạo từ “the” cần danh từ
(7) Sau chỗ trống đã có động từ (is rising) => cần danh từ làm chủ ngữ
(8) Cấu trúc “spend time/ money...” => cần danh từ chỉ thời gian hoặc tiền bạc
(9) Sau mạo từ “the” cần danh từ
(10) Câu đã có chủ ngữ (It) => cần động từ
(1) Chỗ trống cần điền đã có chủ ngữ (family) và trợ động từ (do) => cần động từ nguyên thể
(2) Sau “should” cần động từ nguyên thể
(3) Chỗ trống cần điền đứng trước danh từ số nhiều (families) => cần lượng từ hoặc tính từ
(4) Trước chỗ cần điền đã có chủ ngữ (Brothers and sisters) => cần động từ
(5) Để bổ nghĩa cho động từ thường (live) cần trạng ngữ
(6) Sau mạo từ “the” cần danh từ
(7) Sau chỗ trống đã có động từ (is rising) => cần danh từ làm chủ ngữ
(8) Cấu trúc “spend time/ money...” => cần danh từ chỉ thời gian hoặc tiền bạc
(9) Sau mạo từ “the” cần danh từ
(10) Câu đã có chủ ngữ (It) => cần động từ
Listen and state whether the following sentence is True or False.
1. The speaker doesn’t know any person who has family problems.
2. There is an increasing number of divorces in every corner of the world.
3. One possible reason for family problems is the stress of modern life.
4. The speaker believes that the family life today is a lot better than in the past.
1. The speaker doesn’t know any person who has family problems.
2. There is an increasing number of divorces in every corner of the world.
3. One possible reason for family problems is the stress of modern life.
4. The speaker believes that the family life today is a lot better than in the past.
1. Thông tin: I know a lot of families that have many problems.
2. Thông tin: Divorce is rising everywhere in the world.
3. Thông tin: Maybe the stress of modern life puts too much pressure on families.
4. Thông tin: It seems as though family life was better a generation or two ago.
1. The speaker doesn’t know any person who has family problems.
Tạm dịch: Tác giả không quen biết bất cứ ai có vấn đề gia đình.
Thông tin: I know a lot of families that have many problems.
(Tôi quen biết nhiều gia đình gặp phải nhiều vấn đề.)
=> False
2. There is an increasing number of divorces in every corner of the world.
Tạm dịch: Số lượng người ly hôn đang tăng lên trên khắp thế giới.
Thông tin: Divorce is rising everywhere in the world.
(Vấn đề ly hôn đang gia tăng trên khắp thế giới.)
=> True
3. One possible reason for family problems is the stress of modern life.
Tạm dịch: Một nguyên nhân của những vấn đề gia đình có thể là sự căng thẳng của cuộc sống hiện đại.
Thông tin: Maybe the stress of modern life puts too much pressure on families.
(Căng thẳng cuộc sống hiện đại có thể đã gây quá nhiều áp lực lên những gia đình.)
=> True
4. The speaker believes that the family life today is a lot better than in the past.
Tạm dịch: Tác giả tin rằng cuộc sống gia đình bây giờ thì tốt hơn nhiều so với trước đây.
Thông tin: It seems as though family life was better a generation or two ago.
(Có vẻ như là cuộc sống gia đình đã tốt hơn ở một hoặc hai thế hệ trở về trước.)
=> False
Luyện tập và củng cố kiến thức Kiểm tra Unit 1 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng đọc Unit 1 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 1 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Động từ khuyết thiếu: should/ must Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết