Phương pháp giải một số dạng bài tập về oxit có lời giải


Phương pháp giải một số dạng bài tập về oxit có đáp án và lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dạng 1

Lý thuyết chung về oxit

* Một lưu ý cần nhớ:

1.Định nghĩa : Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

2. Phân loại : oxit gồm hai loại chính : Oxit bazơ và oxit axit.

3. Công thức cấu tạo và cách gọi tên :

Công thức MxOy ; mối quan hệ hóa trị II . y = n . x

Tên oxit : tên nguyên tố + oxit.

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

A. Oxi

B. Halogen

C. Hidro

D. Lưu huỳnh

Hướng dẫn giải chi tiết:

Oxit bắt buộc phải có nguyên tố oxi. Vì theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Đáp án A

Ví dụ 2: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?

A. Sắt oxit. 

B. Sắt (II) oxit. 

C. Sắt (III) oxit. 

D. Sắt từ oxit. 

Hướng dẫn giải chi tiết:

Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III

=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit

Đáp án C

Ví dụ 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?

A. K2

B. H2S. 

C. CuSO4.   

D. Mg(OH)2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Trong các hợp chất sau, hợp chất thuộc loại oxit là: K2O

Đáp án A

Dạng 2

Bài tập tìm công thức phân tử của oxit

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Một oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 2 phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi công thức của oxit là CuxOy.

Xét 1 mol oxit ⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{Cu}} = 64x\\{m_O} = 16y\end{array} \right.(g)\)

Oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 2 phần khối lượng oxi

⟹ \(\dfrac{{{m_{Cu}}}}{{{m_O}}} = \dfrac{{64x}}{{16y}} = \dfrac{8}{2} \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}\)

Vậy công thức của oxit đồng là CuO.

Ví dụ 2: Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là

Hướng dẫn giải chi tiết:

nP = 0,44 mol.

Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mP + moxi = moxit

⟹ moxi = moxit – mP  = 31,24 – 13,64 = 17,6 gam

⟹ \({n_{{O_2}}} = 0,55\)mol

Gọi CT là PxOy.

ta có \(\dfrac{{{n_P}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,44}}{{0,55}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{2}{5} = \dfrac{x}{y}\)

Vậy công thức của oxit sắt là P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit.

Ví dụ 3: Một hợp chất được tạo thành từ 19,2 gam Cu và 2,4 gam oxi. Công thức của hợp chất là

Hướng dẫn giải chi tiết:

nCu = 0,3 mol ; \({n_{{O_2}}} = 0,075\) mol

Gọi công thức hợp chất là CuxOy.

ta có \(\dfrac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,3}}{{0,075}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{2}{1} = \dfrac{x}{y}\)

Vậy công thức của hợp chất là Cu2O.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 15 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí