Phân biệt: will / be going to và be like>
Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết
- like trong be like ở đây được đóng vai trò là một giới từ không còn mang nghĩa là yêu thích nữa, like ở đây có nghĩa là” giống như” (về mặt thể chất, tính cách,...).
- Cấu trúc:
S + be (am/is/are/…) + like + N
S + be (am/is/are/…) + like that + S + V
Ví dụ:
- Alan is so handsome. He is like his father.
(Alan thật đẹp trai.Anh ấy trông giống bố anh ấy.)
- Lucy and her brother are not like anyone else in her family.
(Lucy và anh trai của cô ấy chẳng giống bất cứ ai trong gia đình cô ấy.)
- Chúng ta có thể thêm a lot, a bit, really, very, quite, just, really,... trước like để nhận mạnh thêm.
Ví dụ: Oh my god! You are really like your mother. Both are careful and hard-working.
(Ôi trời! Bạn rất giống với mẹ bạn. Cả hai đều cẩn thận và chăm chỉ.)
- be like còn có nghĩa là “như thế nào” trong câu hỏi với mong muốn người trả lời có thể miêu tả sự vật, sự việc được hói đến.
Ví dụ:
- What is he like?
(Anh ấy như thế nào?)
- He’s so tall and handsome. He has yellow hair and green eyes. I think he is a foreigner.
(Anh ấy cao và điển trai. Anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt xanh. Tôi nghĩ anh ấy là người ngoài.)
- “be like” còn mang nghĩa như là “kiểu như” trong những cuộc trò chuyện thân mật mà người nói muốn tả lại cho người nghe khuôn mặt, cảm xúc,.. của người nói lúc đó như thế nào.
Ví dụ: When I heard that Peter had an accident, I was like…unutterable.
(Khi tôi nghe tin rằng Peter bị tai nạn, Tôi đã kiểu như...không thể nói lên lời.)
Thì tương lai gần S + am/ is/ are + going to + V |
Thì tương lai đơn S + will + V |
Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết. Look at those black clouds. It’s going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa sớm đấy.) |
Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói. I’m too tired to walk to school. I think I will get a taxi. (Tôi quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi.) |
Thể hiện việc dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai. There’s an opera on the centre hall tonight. I am going to come and enjoy it. (Có một vở kịch opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và thưởng thức nó.) |
Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai. Thank you for lending me this book. I will give it back to you soon. (Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn sạch. Tôi sẽ trả lại vào thứ 5.) |
Có thể được sử dụng tương tự thì hiện tại tiếp diễn. We‘re going to drive/We‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey. (Chúng tôi dự định lái xe xuống miền Bắc. Đó sẽ là một hành trình dài.) |
Thể hiện một dự đoán trong tương lai. One day, people will live in Mars. (Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh sống tại sao Hỏa.) |
- Động từ khuyết thiếu hoàn thành
- Động từ khuyết thiếu: may/might, will, could
- Động từ khuyết thiếu: have to/ must/ should/ ought to/ had better
- Cụm động từ (Phrasal verbs)
- Thể sai khiến: have something done
>> Xem thêm