Danh từ ghép - Compound nouns>
- Một danh từ ghép là một danh từ được tạo thành với hai hay nhiều từ. Ví dụ: air-traffic controller (điều khiển không lưu). - Một số danh từ ghép thường được viết như 1 từ (bedroom – phòng ngủ), một số là các từ tách biệt (tennis shoes – giày chơi quần vợt), và một số khác có dấu gạch nối (film-maker – nhà làm phim) - Ngay cả khi danh từ đầu tiên có nghĩa số nhiều nó cũng thường có hình thức số ít (car park – bãi đỗ xe). - Để tạo nên danh từ ghép số nhiều, chúng ta thường thêm hình thức số nhiề
- Một danh từ ghép là một danh từ được tạo thành với hai hay nhiều từ. Ví dụ: air-traffic controller (điều khiển không lưu).
- Một danh từ ghép thường được tại nên bởi:
+ danh từ - danh từ: bus stop (trạm xe buýt)
+ tính từ - danh từ: wildlife (động vật hoang dã)
+ V-ing – danh từ: washing machine (máy giặt)
+ danh từ - V-ing: film-making (làm phim)
+ động từ - giới từ: break-out (sự bùng nổ)
- Một số danh từ ghép thường được viết như 1 từ (bedroom – phòng ngủ), một số là các từ tách biệt (tennis shoes – giày chơi quần vợt), và một số khác có dấu gạch nối (film-maker – nhà làm phim)
- Ngay cả khi danh từ đầu tiên có nghĩa số nhiều nó cũng thường có hình thức số ít (car park – bãi đỗ xe).
- Để tạo nên danh từ ghép số nhiều, chúng ta thường thêm hình thức số nhiều của danh từ thứ 2 (car parks – những bãi đỗ xe). Có một số ngoại lệ (clothes shop – cửa hàng quần áo, passer-by – người qua đường)
- Lượng từ - Quantifiers
- Giới từ chỉ thời gian/thời lượng/ số lượng: from... to... & by
- Trạng từ chỉ sự chắc chắn
- Mạo từ - Articles
- Đại từ phản thân
>> Xem thêm