Mệnh đề thời gian tương lai>
Khi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ if (nếu), when (khi), unless (trừ khi), before (trước khi), after (sau khi), until (cho đến khi), as soon as (ngay khi), và as long as (miễn là). Cấu trúc: S1 + V(s/es) + if/ when/ unless/ before/ after/ until/ as soon as/ as long as + S2 + will V
Khi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ if (nếu), when (khi), unless (trừ khi), before (trước khi), after (sau khi), until (cho đến khi), as soon as (ngay khi), và as long as (miễn là).
Cấu trúc: S1 + V(s/es) + if/ when/ unless/ before/ after/ until/ as soon as/ as long as + S2 + will V
Ví dụ:
As long as you have a balanced diet, you’ll get all the vitamins you need.
(Miễn là bạn có một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ nhận được tất cả các vitamin cần thiết.)
You won’t lose weight successfully unless you eat three healthy meals a day.
(Bạn sẽ không thể giảm cân thành công trừ khi bạn ăn ba bữa lành mạnh mỗi ngày.)
- Mệnh đề quan hệ không xác định
- Mệnh đề chỉ mục đích
- Danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành
- Mệnh đề to-V
- Mệnh đề hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
>> Xem thêm