Lý thuyết Tiếng Anh lớp 11 Lý thuyết Các loại mệnh đề Tiếng Anh 11

Mệnh đề to-V


Một mệnh đề to – động từ nguyên mẫu có thể được sử dụng để: - thể hiện mục đích. - để xác định một danh từ hay cụm danh từ chứa số thứ tự (the first, the second,…), so sánh nhất (the best, the most beautiful, …) và next (tiếp theo), last (cuối cùng), và only (duy nhất).

Một mệnh đề to – động từ nguyên mẫu có thể được sử dụng để:

- thể hiện mục đích.

Ví dụ: He studied hard to pass the exam.

(Anh ấy học hành chăm chỉ để vượt qua kì thi.)

I bought some souvenirs to give my parents.

(Tôi đã mua một số quà lưu niệm để tặng bố mẹ.)

- để xác định một danh từ hay cụm danh từ chứa số thứ tự (the first, the second,…), so sánh nhất (the best, the most beautiful, …) và next (tiếp theo), last (cuối cùng), và only (duy nhất).

Ví dụ: Ethan is usually the last person to understand the joke.

(Ethan thường là người cuối cùng hiểu câu chuyện cười/ lời nói đùa.)


Bình chọn:
2.7 trên 3 phiếu
  • Danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành

    Danh động từ hoàn thành (having done) luôn ám chỉ một khoảng thời gian trước khi xảy ra hành động trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh hành động đã được hoàn tất trong quá khứ. Nó có thể được sử dụng như: - chủ ngữ của câu - sau một số động từ

  • Mệnh đề chỉ mục đích

    • Chúng ta có thể sử dụng to V để nói lý do ai đó làm việc gì. Chúng ta cũng có thể dùng in order (not) to hoặc so as (not) to ở hình thức trang trọng hơn. • Chúng ta cũng có thể dùng so that + chủ ngữ + động từ.

  • Mệnh đề quan hệ không xác định

    Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để cung cấp thông tin bổ sung về một người hay vật mà chúng ta đang nói đến. Câu vẫn rõ nghĩa mà không cần quan hệ quan hệ không xác định. Bắt đầu và kết thúc một mệnh đề không xác định bằng dấu phẩy. Sử dụng các đại từ quan hệ who, which, where và whose, nhưng không sử dụng that.

  • Mệnh đề thời gian tương lai

    Khi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ if (nếu), when (khi), unless (trừ khi), before (trước khi), after (sau khi), until (cho đến khi), as soon as (ngay khi), và as long as (miễn là). Cấu trúc: S1 + V(s/es) + if/ when/ unless/ before/ after/ until/ as soon as/ as long as + S2 + will V

  • Mệnh đề hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

    Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí