

Hoạt động 3 trang 18 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2>
Giải bài tập Hoạt động 3 trang 18 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT
Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn
Đề bài
Có mấy loại oxit?
Lời giải chi tiết
Dựa vào thành phân nguyên tố kết hợp với oxi tạo thành oxit, người ta phân thành hai loại oxit: oxit axit và oxit bazơ.
- Oxit axit thường là oxit của một nguyên tố phi kim với oxi, tương ứng với một axit.
Ví dụ : Lưu huỳnh trioxit\((S{O_3})\) tương ứng với axit sunfuric\(({H_2}S{O_4})\) .
Cacbon đioxit \((C{O_2})\) tương ứng với axit cacbonic \(({H_2}C{O_3})\) .
Điphotpho pentaoxit \(({P_2}{O_5})\) tương ứng với axit photphoric \(({H_3}P{O_4})\) .
- Oxit bazơ thường là oxit của một kim loại với oxi, tương ứng với một bazơ.
Ví dụ: Natri oxit \((N{a_2}O)\) tương ứng với bazơ natri hiđroxit \((NaOH)\) .
Canxi oxit (CaO) tương ứng với bazơ canxi hiđroxit\((Ca{(OH)_2})\) .
Đồng (II) oxit ( CuO) tương ứng với bazơ đồng ( II) hiđroxit \((Cu{(OH)_2})\) .
Loigiaihay.com


- Hoạt động 4 trang 18 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
- Bài 1 trang 19 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
- Bài 2 trang 19 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
- Bài 3 trang 19 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
- Bài 4 trang 19 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục