Bài 73 : Luyện tập chung>
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 83 VBT toán 2 bài 73 : Luyện tập chung tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Tính nhẩm:
\(\eqalign{
& 12 - 9 = ..... \cr
& 17 - 6 = ..... \cr
& 14 - 7 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 11 - 6 = ..... \cr & 15 - 7 = ..... \cr & 13 - 5 = ..... \cr} \)
\(\eqalign{
& 16 - 9 = ..... \cr
& 17 - 9 = ..... \cr
& 12 - 5 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 14 - 8 = ..... \cr & 18 - 9 = ..... \cr & 12 - 7 = ..... \cr} \)
Phương pháp giải:
Tính trừ các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& 12 - 9 = 3 \cr
& 17 - 6 = 11 \cr
& 14 - 7 = 7 \cr} \) \(\eqalign{& 11 - 6 = 5 \cr & 15 - 7 = 8 \cr & 13 - 5 = 8 \cr} \)
\(\eqalign{
& 16 - 9 = 7 \cr
& 17 - 9 = 8 \cr
& 12 - 5 = 7 \cr} \) \(\eqalign{& 14 - 8 = 6 \cr & 18 - 9 = 9 \cr & 12 - 7 = 5 \cr} \)
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
66 - 29 41 - 6 82 - 37 53 - 18
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Ghi kết quả tính:
\(\eqalign{
& 56 - 18 - 2 = ..... \cr
& 74 - 27 - 3 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 48 + 16 - 25 = ..... \cr & 93 - 55 + 24 = ..... \cr} \)
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& 56 - 18 - 2 = 36 \cr
& 74 - 27 - 3 = 44 \cr} \) \(\eqalign{& 48 + 16 - 25 = 39 \cr & 93 - 55 + 24 = 62 \cr} \)
Bài 4
Chị cao 15dm, em thấp hơn chị 6dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề-xi-mét ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt :
Chị cao : 15dm
Em thấp hơn chị : 6dm
Em cao :…dm ?
Muốn tìm lời giải ta lấy chiều cao của chị trừ đi 6dm.
Lời giải chi tiết:
Em cao số đề-xi-mét là:
15 – 6 = 9 (dm)
Đáp số: 9dm.
Bài 5
Tìm x:
a) x + 18 = 50
b) x – 35 = 25
c) 60 – x = 27
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) x + 18 = 50
x = 50 – 18
x = 32
b) x – 35 = 25
x = 25 + 35
x = 60
c) 60 – x = 27
x = 60 – 27
x = 33
Bài 6
a) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
b) Lấy điểm C để có ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Phương pháp giải:
- Dùng thước và bút chì, kẻ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
- Lấy điểm C sao cho C nằm trên đường thẳng AB vừa vẽ.
Lời giải chi tiết:
a) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
b) Lấy điểm C để có ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Loigiaihay.com
- Tự kiểm tra trang 84
- Bài 74 : Ngày giờ
- Bài 75 : Thực hành xem đồng hồ
- Bài 76 : Ngày, tháng
- Bài 77 : Thực hành xem lịch
>> Xem thêm