Bài 8. Acid trang 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều>
Để xác nhận một dung dịch là dung dịch acid ta có thể
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
8.1
Để xác nhận một dung dịch là dung dịch acid ta có thể
A. quan sát màu của dung dịch.
B. ngửi mùi của dung dịch.
C. nhỏ dung dịch lên giấy quỳ tím.
D. quan sát sự bay hơi của dung dịch.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Acid làm cho quỳ tím hóa đỏ
8.2
Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quý tím hóa đỏ là
A. dung dịch NaCl và dung dịch HCl
B. dung dịch HCl và dung dịch giấm ăn.
C. dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose.
D. dung dịch NaCl và dung dịch giấm ăn.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Acid làm cho quỳ tím hóa đỏ
Đáp án: B
8.3
Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày là
A. CH3COOH.
B. H2SO4
C. HNO3
D. HCl
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của acid được nêu trong sách Khoa học tự nhiên 8
Lời giải chi tiết:
HCl có trong dịch vị dạ dày
Đáp án: D
8.4
Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch acid
B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid.
C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.
D. Cả X và Y đều không phải là dung dich acid.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Acid làm cho quỳ tím hóa đỏ
Đáp án: C
8.5
Chọn các từ ngữ, kí hiệu cho sẵn ( vị đắng, màu xanh, vị chua, màu đỏ, gốc acid, H+) để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Các dung dịch acid đều có …(1)… và làm quỳ tím chuyển sang …(2)… là do trong dung dịch của các acid đều chứa ion …(3)….
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
(1) vị chua
(2) màu đỏ
(3) H+
8.6
Viết tên gọi của các acid HCl, H2SO4 và CH3COOH. Nếu những thông tin mà em biết về những acid trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của acid được nêu trong sách Khoa học tự nhiên 8
Lời giải chi tiết:
HCl: acid hydrocloric có trong dịch vị dạ dày
CH3COOH: acid axetic có trong giấm ăn.
H2SO4: acid sulfuric xử lý nước thải
8.7
Sữa chua được đựng trong các hộp bằng nhựa hoặc các lọ bằng thủy tinh. Có thể đựng sữa chua trong các hộp bằng sắt hoặc nhôm không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Không thể vì acid lactic sẽ phản ứng với Fe và Al vì vậy không nên đựng sữa chua trong các hộp sắt hoặc nhôm
8.8
Cho dung dịch HCl loãng vào một ống nghiệm chứa lá nhôm và ống nghiệm chứa lá đồng. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
2Al + 6HCl 🡪 2AlCl3 + 3H2 : Có khí thoát ra
Cu + HCl 🡪 Không phản ứng
8.9
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy xảy ra khi cho dung dịch CH3COOH tác dụng với Mg và Fe.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Mg + 2CH3COOH 🡪 (CH3COO)2Mg + H2
Fe + 2CH3COOH 🡪 (CH3COO)2Fe + H2
8.10
Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6.5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở dktc)?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Acid làm cho quỳ tím hóa đỏ
Zn + 2HCl 🡪 ZnCl2 + H2
nZn = 0,1 mol 🡪 nH2 = nZn = 0,1 mol 🡪 VH2= 0,1 x 24,79 = 2,479(lít)
8.11
Trong số các chất sau: HCl, MgSO4, Zn, Mg, MgO, H2SO4, H2 và ZnCl2, những chất nào cùng có mặt trong một phản ứng hóa học ( chất phản ứng, chất sản phẩm)? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Phương trình minh họa:
Zn + 2HCl 🡪 ZnCl2 + H2
Mg + H2SO4 🡪 MgSO4 + H2
8.12
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Lời giải chi tiết:
Zn + H2SO4 🡪 ZnSO4 + H2
Zn + 2 HCl 🡪 ZnCl2 + H2
Theo phương trình hóa học:
1 mol H2SO4 phản ứng với 1 mol Zn
2 mol HCl phản ứng với 1 mol Zn
Vậy cùng số mol Zn là a mol, số mol HCl cần dùng bằng 2 lần số mol H2SO4.
Từ đó, tính được thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100ml.
- Bài 9. Base trang 22, 23 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 10. Thang pH trang 23, 24, 25 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 11. Oxide trang 25, 26 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 12. Muối trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 13. Phân bón hóa học trang 28, 29 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều