Bài 4. Mol và tỉ khối của chất khí trang 14, 15 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều>
Số nguyên tử hydrogen
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
4.1
Số nguyên tử hydrogen trong 0.05 mol khí hydrogen là
A. 3,01 x 1022.
B. 3,01 x 1023.
C. 6,02 x 1022.
D. 6,02 x 1024
Phương pháp giải:
1mol = 6,02 x 1023.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A (0,05 x 6,02 x 1023 = 3,01 x 1022. )
4.2
a mol khí chlorine có chứa 12,04 x 1023 phân tử Cl2. Giá trị của a là
A. 2.
B.6.
C.4.
D.0,5
Phương pháp giải:
1mol = 6,02 x 1023.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A \[\frac{{12,{{04.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 2\]
4.3
Điền thông tin còn thiếu vào chỗ … trong các câu sau.
a) Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2 là …
b) Số mol của 50g CaCO3 là…
c) Số mol của 27 gam nước là
d Khối lượng của 0,2 mol Na2O là …
e) Số nguyên tử oxygen có trong 0,5 mol CO2 là ….
Phương pháp giải:
n = \(\frac{m}{M}\)trong đó n : mol; m: Khối lượng; M: Khối lượng mol
Lời giải chi tiết:
a. 2 x (24+ 17 x 2)=116gam
b. 0.5 mol = \(\frac{{50}}{{100}}\)
c. 1,5 mol = \(\frac{{27}}{{18}}\)
d. 12,4 gam = 0.2 x (23 x 2 + 16)
e. 6,02 x 1023
4.4
a) Hoàn thành thông tin trong bảng sau bằng cách điền vào chỗ --- cho phù hợp
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất |
Chất khí X |
Chất khi Y |
Chất khí Z |
Số mol (mol) |
1,5 |
3 |
…. |
Thể tích (lít) |
….. |
72 |
48 |
b) Hãy vẽ hình (lập phương, cầu,…) so sánh thể tích của các chất khi trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính số mol
Lời giải chi tiết:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất |
Chất khí X |
Chất khi Y |
Chất khí Z |
Số mol (mol) |
1,5 |
3 |
2 |
Thể tích (lít) |
36 |
72 |
48 |
4.5
Cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: khí oxygen(O2), muối ăn (NaCl), hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide(NaOH), carbon dioxide (CO2), sulfuric acid (H2SO4).
Phương pháp giải:
Dựa vào tính khối lượng mol phân tử
Lời giải chi tiết:
m O2 = 16 x 2 =32g
m NaCl = 23 + 35,5 = 58,5g
m HCl = 1 + 35,5 = 36,5g
m NaOH = 23 + 16 + 1= 40g
m CO2 =12 + 16x2= 44g
m H2SO4 = 1x2 + 32 + 16 x4 = 98g
4.6
Xác định tên nguyên tố, biết:
a) 0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam.
b) 0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng là 16 gam.
c) 0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam.
Phương pháp giải:
Dựa vào khối lượng mol của nguyên tử và phân tử
Lời giải chi tiết:
a. M = \(\frac{{1,28}}{{0,02}} = 64g/mol\). Nguyên tố Cu
b. M = \(\frac{{16}}{{0,5}} = 32g/mol\)Nguyên tố S
c. M = \(\frac{{6,2}}{{0,2}} = 31g/mol\)Nguyên tố P
4.7
Một hợp chất có công thức hóa học là XO2 có khối lượng mol phân tử là 44 gam/mol. Tìm nguyên tố X
Phương pháp giải:
Dựa vào khối lượng mol của nguyên tử và phân tử
Lời giải chi tiết:
M X + M O2 = 44 --> MX = 12
--> Nguyên tố X là nguyên tố Carbon.
4.8
Tỉ số mol và thể tích (ở đktc) của 6,4 gam các chất khí X, Y, Z biết:
a) Tỉ khối của khí X đối với H2 là 16.
b) Tỉ khối của khí Y với O2 là 2.
c) Tỉ khối của CO2 đối với khí Z là 2,75.
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ khối của chất khí.
Lời giải chi tiết:
a. dX/H2 = 16 --> MX = 16 x 2 = 32 --> nX = 0,2 mol
--> Vx = nX x 24,79 = 0,2 x 24,79 = 4,958 lít.
b. MO2 = 16 x 2 = 32 (gam/mol); My = d y/O2 x MO2 = 2 x 32= 64 (gam/ mol).
--> nY = 0,1 (mol)
--> Vy = ny x 24,79 = 0,1 x 24,79 = 2, 479 (lít).
c. MCO2 = 12 + 16x2 = 44 (gam/mol); Mz = 16 (gam/mol) à nz = 0,4 (mol);
Vz = nz x 24,79 = 9,916 (lít.)
4.9
Có 5 bình (1),(2), (3), (4) và (5) có thể tích bằng nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, mỗi bình chứa đầy một trong các khí sau: oxygen, nitrogen, hydrogen, carbon dioxide (CO2) và carbon monoxide (CO).
a) Số mol chất và số phân tử của mỗi chất khi có trong mỗi bình cos bằng nhau không? Vì sao?
b) Xác định khí có trong mỗi bình, biết bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất, bình (3) có khối lượng khí lớn nhất, khối lượng khí bình (2) và (5) bằng nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ khối của các chất khí.
Lời giải chi tiết:
a. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì các chất khí có thể tích bằng nhau sẽ có cùng số mol chất và số phân tử khí.
b. Bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất nên chứa khí hydrogen (do M H2 = 2 gam/ mol), bình (3) có khối lượng khí lớn nhất nên chứa khí carbon dioxide ( do M CO2 = 44 gam/mol), khối lượng khí trong bình (2) và (5) bằng nhau nên bình (2) và (5) chứa khí carbon monoxide hoặc nitrogen (do MN2 = MCO = 28 gam/ mol), bình còn lại (bình 4) chứa khí oxygen.
4.10
Hãy viết công thức hóa học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào tí khối của chất khí.
Lời giải chi tiết:
Công thức hóa học của một số chất khí nhẹ hơn không khí ( có phân tử khối nhỏ hơn 29): H2, CO, CH4
Công thức hóa học của một số chất khí nặng hơn không khí (có phân tử khí nặng hơn 29) O2, CO2, Cl2, SO2
4.11
Vì sao trong các rạp chiếu phim, nhà hát, người ta thường thiết kế cửa số ở phía dưới, gần với sàn nhà?
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ khối của chất khí
Lời giải chi tiết:
Ở những nơi như rạp chiếu phim, rạp hát,… khí có đông người khí CO2 thở ra lớn hơn bình thường. Vì vậy, các cửa sổ thường được thiết kế ở phía trước dưới gần sàn nhà để khí CO2 ( nặng hơn không khí, nằm nhiều ở sát mặt đất) thoát ra ngoài dễ dàng hơn.
- Bài 5. Tính theo phương trình hóa học trang 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 6. Nồng độ của dung dịch trang 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 19, 20, 21 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng phương trình hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 2. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học trang 8, 9, 10, 11 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều