Bài 35. Hệ nội tiết ở người trang 69, 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều>
Sản phẩm tiết ra của tuyến nội tiết là
35.1
Sản phẩm tiết ra của tuyến nội tiết là
A. enzyme.
B. hormone.
C. hồng cầu.
D. dịch bạch huyết.
Phương pháp giải:
Sản phẩm tiết ra của tuyến nội tiết là hormone.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B.
35.2
Chức năng nào dưới đây là của tuyến nội tiết?
A. Tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
B. Điều khiển, điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể.
C. Tiết enzyme thực hiện quá trình tiêu hoá thức ăn.
D. Điều hoà thân nhiệt, quá trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể.
Phương pháp giải:
Tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A.
35.3
Nối tuyến nội tiết với chức năng của nó cho phù hợp.
Tuyến nội tiết |
|
Chức năng |
(1) Tuyến tùng |
a) Điều hoà calcium máu. |
|
(2) Vùng dưới đồi |
b) Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp; kích thích sinh trưởng, phát triển; điều hoà chu kì sinh dục. |
|
(3) Tuyến yên |
c) Điều hoà sinh trưởng, phát triển; tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt; điều hoà calcium máu. |
|
(4) Tuyến giáp |
d) Điều hoà huyết áp, thể tích máu; điều hoà trao đổi chất, năng lượng; chống stress. |
|
(5) Tuyến cận giáp |
e) Điều hòa lượng đường máu. |
|
(6) Tuyến ức |
g) Kích thích sự phát triển của các tế bào bạch cầu lympho T. |
|
(7) Tuyến tụy |
h) Điều hoà chu kì thức ngủ. |
|
(8) Tuyến trên thận |
i) Kích thích sinh trưởng (GH); điều hòa hình thành và tiết sữa; điều hoà hoạt động tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục. |
|
(9) Tuyến sinh dục |
k) Điều hoà hoạt động tuyến yên; điều hoà áp suất thẩm thấu; kích thích quá trình đẻ. |
Phương pháp giải:
Chức năng của tuyến nội tiết.
Lời giải chi tiết:
(1) - h, (2) - k, (3) - i, (4) - c, (5) - a, (6) - g, (7) - e, (8) - d, (9) - b
35.4
Những tuyến nội tiết nào dưới đây có chức năng điều hoà sự sinh trưởng của cơ thể?
A. Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến sinh dục.
B. Tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến sinh dục.
C. Tuyến tụy, tuyến cận giáp, tuyến ức.
D. Tuyến sinh dục, tuyến ức, tuyến giáp.
Phương pháp giải:
Những tuyến nội tiết có chức năng điều hoà sự sinh trưởng của cơ thể: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến sinh dục.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A.
35.5
Những tuyến nội tiết nào dưới đây có chức năng điều hoà chu kì sinh dục ở nam và nữ?
A. Tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến yên.
B. Vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến sinh dục.
C. Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến sinh dục.
D. Tuyến sinh dục, tuyến tùng, tuyến giáp.
Phương pháp giải:
Những tuyến nội tiết có chức năng điều hoà chu kì sinh dục ở nam và nữ: vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến sinh dục.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B.
35.6
Những tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào điều hoà lượng calcium trong máu?
A. Tuyến tụy, tuyến giáp.
B. Tuyến giáp, tuyến ức.
C. Tuyến cận giáp, tuyến tụy.
D. Tuyến giáp, tuyến cận giáp.
Phương pháp giải:
Những tuyến nội tiết tham gia vào điều hoà lượng calcium trong máu: tuyến giáp, tuyến cận giáp.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án D.
35.7
Tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào điều hoà lượng đường trong máu?
A. Tuyến tụy.
B. Tuyến ức.
C. Tuyến tùng.
D. Vùng dưới đồi.
Phương pháp giải:
Tuyến tụy có chức năng điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon).
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A.
35.8
Nối tên mỗi bệnh nội tiết với nguyên nhân gây ra bệnh đó cho phù hợp.
Tên bệnh |
|
Nguyên nhân gây bệnh |
(1) Đái tháo đường |
a) Bất thường ở tuyến giáp |
|
(2) Bướu cổ |
b) Bất thường ở tuyến yên |
|
(3) Người khổng lồ |
c) Bất thường ở tuyến tụy |
Phương pháp giải:
Một số bệnh nội tiết gồm: đái tháo đường (bất thường tuyến tụy), bướu cổ (bất thường tuyến giáp), lùn hoặc khổng lồ (bất thường tuyến yên), hội chứng Cushing (bất thường tuyến trên thận), vô sinh (bất thường tuyến sinh dục),...
Lời giải chi tiết:
(1) - c, (2) - a, (3) - b.
35.9
Giải thích vì sao .mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan trong cơ thể
Phương pháp giải:
Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan trong cơ thể
Lời giải chi tiết:
Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tế bào của cơ quan đích do chỉ có các cơ quan đích chứa tế bào chứa thụ thể tương ứng với hormone đó.
35.10
Giải thích tại sao khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ.
Phương pháp giải:
Iodine là chất cần thiết để tuyến giáp sản xuất hormone T3, T4.
Lời giải chi tiết:
Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ vì iodine là chất cần thiết để tuyến giáp sản xuất hormone T3, T4. Khi không có đủ iodine, tuyến giáp sẽ làm việc nhiều hơn để tổng hợp đủ lượng hormone mà cơ thể cần, dẫn đến làm tăng thể tích tuyến giáp gây bệnh bướu cổ.
- Bài 36. Da và điều hoà thân nhiệt ở người trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 37. Sinh sản ở người trang 74, 75, 76 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 34. Hệ thần kinh và các giác quan ở người trang 68, 69 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 33. Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người trang 66, 67 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 32. Hệ hô hấp ở người trang 63, 64, 65 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều