Bài 10. Thang pH trang 23, 24, 25 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều>
Thang pH thường dùng có giá trị
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
10.1
Thang pH thường dùng có giá trị
A. từ 7 đến 14.
B. từ 1 đến 14.
C. từ 3 đến 14.
D. từ 1 đến 7.
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
10.2
Dung dịch X có pH = 3,0; dung dịch Y có pH = 9,0. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch acid.
B. Cả X và Y đều là dung dịch base.
C. X là dung dịch acis, Y là dung dịch base.
D. X là dung dịch base, Y là dung dịch acid
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
10.3
Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH=4. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X và Y thì có hiện tượng:
A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng.
B. Dung dịch X và Y không chuyển màu.
C. Dung dịch X chuyển màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu.
D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
pH =10 là base
pH=4 là acid
phenolpthalein làm dung dịch base chuyển sang màu hồng và không làm đổi màu dung dịch acid
Đáp án: C
10.4
Trong các dung dịch giấm ăn, NaCl, nước ép quả chanh, nước vôi trong, số lượng dung dịch có pH >7 là
A.1
B.2.
C.3.
D.4
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
Giấm ăn và nước ép chanh có pH < 7
NaCl có pH=7
Nước vôi pH > 7
Đáp án: A
10.5
Có ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 2ml dung dịch 0,1M. Thêm 2ml dung dịch HCl 0,1 M vào ống (1), (2) ml nước cất vào ống (2), 2 ml dung dịch NaOH 0,1 M vào ống (3), sau đố lắc đều các ống nghiệm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch trong ba ống nghiệm có pH bằng nhau.
B. pH của dung dịch trong ống nghiệm (1) lớn nhất.
C. pH của dung dịch trong ống nghiệm (2) lớn nhất.
D. pH của dung dịch trong ống nghiệm (3) lớn nhất.
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
10.6
Để tìm hiểu acid, base của ba dung dịch, Lan và Hồng đã thực hiện theo hai cách khác nhau.
Lan đánh số các dung dịch là (1), (2) và (3); sau đó nhỏ các dung dịch lên giấy quỳ tím. Kết quả như sau:
Dung dịch (1) làm quỳ tím hóa đỏ.
Dung dịch (2) làm quỳ tím hóa xanh.
Dung dịch (3) không làm đổi màu quỳ tím.
Hồng kí hiệu các dung dịch là A, B và C; sau đó đo pH của các dung dịch. Kết quả như sau:
Dung dịch A có pH= 3,5
Dung dịch B có pH =6,8.
Dung dịch C có pH =9,4.
Theo em, kết quả của hai bạn Lan và Hồng có phù hợp với nhau không? Dung dịch A, B, C của bạn Hồng là dung dịch nào tương ứng trong thí nghiệm của bạn Lan?
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
Kết quả thu được của Lan và Hồng phù hợp với nhau, trong đó
Dung dịch A là dung dịch số (1)
Dung dịch B là dung dịch số (3).
Dung dịch C là dung dịch số (2).
10.7
Nước ép từ táo có pH = 3.0 còn nước ép từ cà rốt pH = 5,0. Trong hai loại nước ép trên, loại nào có độ acid mạnh hơn?
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
pH càng nhỏ thì độ acid càng mạnh
Vậy Nước ép táo có độ acid lớn hơn nước ép cà rốt.
10.8
Bạn An cho nước ép chanh vào ba cốc với lượng như nhau, sau đó cho 50ml dung dịch NaCl 1% vào cốc thứ nhất, 50ml nước vào cốc thứ hai và 50 ml dung dịch saccharose (đường ăn) 5% vào cốc thứ ba. Khi nếm thử nước ở ba cốc, bạn An thấy cốc thứ ba ít chua nhất, cốc thứ hai chua nhất. Từ đó , bạn An kết luận: Đường ăn và muối (NaCl) đã làm giảm lượng acid trong dung dịch. Kết luận của bạn An có đúng không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
Lượng acid trong ba cốc không thay đổi nhưng nồng độ của acid giảm xuống do dung dịch bị pha loãng, đồng thời cảm nhận vị chua giảm đi do còn có tác động của đường và muối lên vị giác.
10.9
Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH của máu, nước bọt, dịch vị dạ dày trong cơ thể người, trường hợp nào có
a) pH nhỏ nhất.
b) pH ổn định nhất.
Phương pháp giải:
Dựa vào thang pH.
Lời giải chi tiết:
pH của dịch vị dạ dày nhỏ nhất, pH của máu ổn định nhất
- Bài 11. Oxide trang 25, 26 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 12. Muối trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 13. Phân bón hóa học trang 28, 29 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 9. Base trang 22, 23 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 8. Acid trang 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 43. Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 41. Hệ sinh thái trang 84, 85, 86 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 40. Quần xã sinh vật trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
- Bài 39. Quần thể sinh vật trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều