5f. Skills – Unit 5. London was great! – Tiếng Anh 6 – Right on!


1. Read the title of the text and look at the pictures. Why did Jenny go to this museum? 2. Read the text. For the questions (1-3), choose the correct answer (A, B or C). 3. Answer the questions. 4. Think Why would you spend a night in this museum? Give two reasons.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Reading

1. Read the title of the text and look at the pictures. Why did Jenny go to this museum?

(Đọc tiêu đề của văn bản và nhìn vào hình ảnh. Tại sao Jenny lại đến bảo tàng này?)


Remember that film, Night at the Museum? Well, you can spend the night at museums in real life! I was at the Natural History Museum, London just last night!

It was my birthday present. Mum and Dad took my cousin and me there. We arrived at the museum as it closed. First, we got out our sleeping bags and set up camp - right under a stegosaurus! Then, we got out our torches and went on a guided tour of the dark museum. It was quite scary! After that, we made T-Rex T-shirts, and a scientist gave us an informative talk. At midnight, it was time to sleep, but that wasn't easy because we were so excited! It was an unforgettable experience!

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Bạn có nhớ bộ phim tên “Đêm ở bảo tàng không”? Chà, bạn có thể qua đêm tại các viện bảo tàng trong đời thực! Tôi đã ở Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, Luân Đôn vào đêm qua!

Đó là món quà sinh nhật của tôi. Mẹ và bố đã đưa tôi và anh họ của tôi đến đó. Chúng tôi đến bảo tàng khi nó đóng cửa. Đầu tiên, chúng tôi lấy túi ngủ ra và dựng trại - ngay dưới một con khủng long thuộc bộ stegosaurus! Sau đó, chúng tôi ra khỏi ngọn đuốc và đi tham quan có hướng dẫn viên bảo tàng bóng tối. Nó khá là đáng sợ! Sau đó, chúng tôi làm áo phông T-Rex, và một nhà khoa học đã nói chuyện với chúng tôi nhiều thông tin. Đến nửa đêm, đã đến giờ đi ngủ, nhưng điều đó không dễ dàng gì vì chúng tôi rất háo hức! Đó là một trải nghiệm khó quên!

Lời giải chi tiết:

Jenny went to this museum to spend the night there. It was her birthday present.

(Jenny đã đến bảo tàng này để nghỉ qua đêm ở đó. Đó là món quà sinh nhật của cô ấy.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the text. For the questions (1-3), choose the correct answer (A, B or C)

(Đọc văn bản. Đối với các câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. Who did Jenny spend the night with?

A. her mum                       

B. her dad                           

C. her cousin

2. What did the children do first?              

A. got their beds ready       

B. went on a guided tour       

C. found their torches

3. What did Jenny find difficult to do?     

A. make the T-shirt               

B. understand the scientist   

C. fall asleep

Lời giải chi tiết:

1. C

Who did Jenny spend the night with? - her cousin

(Jenny đã ở cùng ai đêm qua ? - anh họ của cô ấy)

2. A

What did the children do first? - got their beds ready

(Những đứa trẻ đã làm gì đầu tiên? - chuẩn bị sẵn giường cho họ)

3. C

What did Jenny find difficult to do? - fall asleep

(Jenny cảm thấy khó khăn khi làm gì? - khi ngủ)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Answer the questions.

(Trả  lời câu hỏi.)

1. Why was the tour of the museum 'quite scary'?

(Tại sao chuyến tham quan bảo tàng 'khá đáng sợ'?)

____________________________________________

2. How did Jenny feel about her night in the museum?

(Jenny cảm thấy thế nào về đêm của cô ấy trong viện bảo tàng?)

____________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. The tour was 'quite scary' because there were no lights except torches.

(Chuyến tham quan khá 'đáng sợ' vì không có đèn chiếu sáng ngoại trừ những ngọn đuốc.)

2. Jenny really enjoyed her night in the museum.

(Jenny thực sự rất thích đêm của mình trong viện bảo tàng.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Think Why would you spend a night in this museum? Give two reasons.

(Suy nghĩ Tại sao bạn lại dành một đêm trong bảo tàng này? Đưa ra hai lý do.)

Lời giải chi tiết:

I would love to spend the night in this museum. It is a great experience - and very educational.

(Tôi rất thích ở lại qua đêm trong bảo tàng này. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời - và rất giáo dục.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Speaking

5. Fill in the gaps with main, give, birthday, guided, real and sleeping. Use the collocations to make sentences based on the text

(Điền vào các khoảng trống với main, give, birthday, guided, real và sleeping. Sử dụng các cụm từ để tạo câu dựa trên văn bản.)

1. ________________________life

2._______________________ present

3_________________________galleries

4. ________________________ bags

5.________________________tour

6. _________________________ a talk

Lời giải chi tiết:

1. real life (cuộc sống thực)

2. birthday present (quà sinh nhật)

3. main galleries (phòng trưng bày)

4. sleeping bags (túi ngủ)

5. guided tour (chuyến tham quan có hướng dẫn viên)

6. give a talk (đưa ra một bài nói)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Listen to Frances talking to Tim about her holiday. Then decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

(Nghe Frances nói chuyện với Tim về kỳ nghỉ của cô ấy. Sau đó, quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)


1. Frances and her family usually stay in the UK for their holidays.

2. The weather in London was cold.

3. They didn't go shopping in London.

4. Frances' parents enjoyed the curry they ate.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Tim: I see you're back from your holiday, Frances. How was it?

Frances: It was great! You know, we usually go abroad on holiday - to France or Italy, but, this year, my parents decided to stay in the UK and visit London.

Tim: What was the weather like?

Frances: In the week before we went, it was nice and sunny. But on our first day in London, the weather changed and it was really cloudy. The good thing was that it wasn't cold.

Tim: So what did you do there?

Frances: We saw all the sights like St Paul's Cathedral, Buckingham Palace and the British Museum. We went somewhere new every day. There was so much to see that we didn't have time to go shopping. It wasn't a relaxing holiday at all!

Tim: What was the food like? When I was in London, I had some great fish and chips.

Frances: I'm not a big fan of fish, but there was lots of good food. I had a pie every day. They were really tasty! My mum and dad had a curry one day. I tried some of it, but I didn't really like it. It was too hot for me!

Tạm dịch:

Tim: Tôi thấy bạn đã trở lại sau kỳ nghỉ của bạn, Frances. Nó thế nào?

Frances: Thật tuyệt! Bạn biết đấy, chúng tôi thường đi nghỉ ở nước ngoài - đến Pháp hoặc Ý, nhưng, năm nay, bố mẹ tôi quyết định ở lại Anh và thăm London.

Tim: Thời tiết như thế nào?

Frances: Vào tuần trước khi chúng tôi đi, trời nắng đẹp. Nhưng vào ngày đầu tiên của chúng tôi ở London, thời tiết thay đổi và trời thực sự nhiều mây. Điều tốt là trời không lạnh.

Tim: Vậy bạn đã làm gì ở đó?

Frances: Chúng tôi đã nhìn thấy tất cả các điểm tham quan như Nhà thờ St Paul, Cung điện Buckingham và Bảo tàng Anh. Chúng tôi đã đến một nơi nào đó mới mỗi ngày. Có quá nhiều thứ để xem khiến chúng tôi không có thời gian để đi mua sắm. Đó không phải là một kỳ nghỉ thư giãn chút nào!

Tim: Thức ăn như thế nào? Khi tôi ở London, tôi đã có một số món cá và khoai tây chiên tuyệt vời.

Frances: Tôi không phải là người thích ăn cá, nhưng có rất nhiều thức ăn ngon. Tôi đã có một chiếc bánh mỗi ngày. Chúng thực sự rất ngon! Một ngày nọ, bố và mẹ tôi ăn một món cà ri. Tôi đã thử một số trong số nó, nhưng tôi không thực sự thích nó. Nó quá nóng đối với tôi!

Lời giải chi tiết:

1. W

Frances and her family usually stay in the UK for their holidays.

(Frances và gia đình cô ấy thường ở lại Vương quốc Anh trong những ngày nghỉ của họ.)        

Thông tin: You know, we usually go abroad on holiday - to France or Italy, but, this year, my parents decided to stay in the UK and visit London.

2. W

The weather in London was cold.

(Thời tiết ở London lạnh.)

Thông tin: But on our first day in London, the weather changed and it was really cloudy. The good thing was that it wasn't cold.

3. R

They didn't go shopping in London.   

(Họ không đi mua sắm ở London.)

Thông tin: There was so much to see that we didn't have time to go shopping. 

4. DS

Frances' parents enjoyed the curry they ate.

(Cha mẹ của Frances rất thích món cà ri mà họ đã ăn.)

Thông tin: My mum and dad had a curry one day. I tried some of it, but I didn't really like it. 

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Writing (a letter describing an experience of yours)

(Viết một bức thư miêu tả một trải nghiệm của em)

7. Imagine you spent the night in the Natural History Museum or another museum. Write a letter to your English friend, Mark (about 50-60 words). Write about where you went, who you were with, what you did and how you felt.

(Hãy tưởng tượng bạn đã ở qua đêm trong Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên hoặc một bảo tàng khác. Viết một bức thư cho người bạn người Anh của bạn, Mark (khoảng 50-60 từ). Viết về nơi bạn đã đến, bạn đã ở cùng với ai, bạn đã làm gì và bạn cảm thấy như thế nào.)

Lời giải chi tiết:

Hi Mark!

How are you? Last night, I spent the night in the Natural History Museum in London! I was with my friend Nadia and lots of other children. First, there was a guided tour of the museum. Then, we made T-shirts and learned about dinosaurs. We slept in one of the main galleries. It was one of the best nights of my life!

Write soon.

Natasha

Tạm dịch:

Chào Mark!

Bạn khỏe không? Đêm qua, tôi đã ở qua đêm ở Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên ở Luân Đôn! Tôi đã ở với bạn của tôi, Nadia và rất nhiều trẻ em khác. Đầu tiên, có một chuyến tham quan có hướng dẫn viên của bảo tàng. Sau đó, chúng tôi làm áo phông và học về khủng long. Chúng tôi ngủ ở một trong những phòng trưng bày chính. Đó là một trong những đêm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi!

Viết thư cho tớ sớm nhé.

Natasha.


Bình chọn:
4.6 trên 14 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Right on! - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.