Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:
Unit. Hello!
Từ vựng về quốc gia và quốc tịch (nationalities and countries), các môn thể thao (sports), các thành viên trong gia đình (family members), từ mô tả ngoại hình và tính cách (appearance and character), số đếm 1-100 (numbers), các mẫu câu chào hỏi (greetings), mẫu câu giới thiệu bản than với người khác (introduce yourself), các câu lệnh dùng trong lớp học (classroom language). Ngữ pháp: can (có thể), đại từ đóng vai trò chủ ngữ (subject pronoun), tính từ sơ hữu (possessive adjective), động từ “be” và “have got”, sở hữu cách với ‘s và “of the”, tính từ (adjectives), câu mệnh lệnh (imperative), và mạo từ (articles): a/an/ the. Cần ghi nhớ cấu trúc, ý nghĩa và cách sử dụng của các điểm ngữ pháp này.
Unit 1. Home & Places
Từ vựng về các phòng trong nhà (rooms), nội thất và đồ gia dụng (furniture, appliances), các đặc trưng của ngôi nhà (features), số thứ tự (ordial numbers), các địa điểm trong thị trấn (places, market, shopping mall, school, …). Ngữ pháp danh từ số nhiều (cần ghi nhớ cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều và những danh từ có dạng số nhiều đặc biệt). this/these – that/those: ý nghĩa và cách sử dụng với danh từ số ít/ số nhiều ở các vị gần/ xa. There is + danh từ số ít, there are + danh từ số nhiều. Lượng từ: a/an – some – any (cách sử dụng với danh từ, các loại câu khẳng định, phủ định, nghi vấn). Giới từ chỉ nơi chốn (prepositons of place): in, on, at, between,… . Sở hữu cách (possessive) với danh từ số ít ‘s và danh từ số nhiều s’.
Unit 2. Every day
Từ vựng về các hoạt động hang ngày (daily routine) và hoạt động trong thời gian rảnh rỗi (free-time activities), cách đọc giờ (tell the time: o’clock, a quarter, half past,…), các môn học ở trường (school subjects). Ngữ pháp từ liệt kê theo thứ tự: first, then, after, next,… . Thì hiện tại đơn (present simple): cấu trúc với chỉ ngữ số ít/ số nhiều (chú ý quy tắc thêm -s/-es với chủ ngữ số ít), dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng. Giới từ chỉ thời gian (prepositions of time): in, at, on. Trạng từ tần suất (adverbs of frequency): always, usually, often, sometimes, never (cần ghi nhớ nghĩa). Các từ dùng để đặt câu hỏi Wh-word: ghi nhớ ý nghĩa của các nghi vấn từ phổ biến “what, where, when, how, why,…”.
Unit 3. All about food
Từ vựng về thức ăn và đồ uống (food, drinks), các động từ chuẩn bị chế biến thức ăn (preparation) và dụng cụ nấu ăn (cooking tools). Ngữ pháp: like/ love/ hate + V-ing. Danh từ đếm được (countable) và không đếm được (uncountable). Các từ chỉ đơn vị đo lường thực phẩm (box, gram, tin, bottle,…). Từ chỉ định lượng (quantifiers): few, little, many, much,… . Cấu trúc so sánh (comparisons): cần ghi nhớ dạng so sánh với tính từ ngắn/ dài, các tính từ đặc biệt, quy tắc thêm -er/ -est.
Unit 4. Holidays!
Từ vựng về các hoạt động (activities), tháng (months), mùa (seasons), thời tiết (weather), quần áo (clothes), phụ kiện (accessories), giày dép (footwear), các đặc điểm địa lí (geographical features). Ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, lưu ý quy tắc thêm -ing và những động từ không được chia thì tiếp diễn (know, feel, have, be,…). Giới từ chỉ sự chuyển động (prepositions of movements): onto, into,… . Đại từ đóng vai trò tân ngữ (object pronouns): vị trí trong câu. Đại từ sở hữu (possessive pronouns): ý nghĩa ngữ pháp và vị trí trong câu. Thì tương lai đơn (will) và tương lai gần (be going to): phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa sử dụng giữa hai thì này. Thì hiệ tại tiếp diễn với ý nghĩa tương lai (chỉ kế hoạch, dự định). Động từ khuyết thiếu “have to”: lưu ý dạng phủ định, câu hỏi với chủ ngữ số ít.
Unit 5. London was great!
Từ vựng chỉ nghề nghiệp và những người nổi tiếng (famous people & jobs), phương tiện đi lại (means of transport), động vật (animals): giraffe, elephant, parrot, monkey,… . Ngữ pháp thì quá khứ đơn (past simple) với động từ be (was/ were) và động từ thường (có quy tắc – bất quy tắc): cấu trúc dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn với chủ ngữ số ít/ số nhiều. Ghi nhớ quy tắc thêm -ed và học thuộc những động từ bất quy tắc phổ biến.
Unit 6. Entertainment
Từ vựng về các hoạt động giải trí (fun activities), các địa điểm giải trí (game centre, cinema, theatre, museum, theme park,…), các loại chương trình truyền hình (news, game show, advertisement, documentaty,…), các loại film (action, drama, science-fiction,…). Các cụm từ đi với “do/ have/ go”. Ngữ pháp phân biệt sự khác nhau giữa tương lai đơn (will), tương lai đơn (be going to) và hiện tại tiếp diễn (present continuous) với ý nghĩa chỉ sự việc ở tương lai (xảy ra tức thời và có kế hoạch). Động từ khuyết thiếu “might” (có thể) và “should” (nên). Câu điều kiện loại 1 (conditional type 1): cấu trúc, cách sử dụng, lưu ý cách dùng đặc biệt diễn tả sự thật hiển nhiên. Tính từ (adjectives) tận cùng là -ing (chỉ bản chất) và -ed (chỉ cảm xúc).