Bài 14. Phân bón hóa học trang 69, 70, 71 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo>
Con người và động vật đều phải bổ sung dưỡng chất cho cơ thể (thức ăn, thức uống,…). Tương tự, cây trồng cũng cần dinh dưỡng (phân bón) để phát triển. Phân bón cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng gì? Có những loại phân bón nào?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Câu hỏi tr 69 CHMĐ
Trả lời câu hỏi mở đầu trang 69 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Con người và động vật đều phải bổ sung dưỡng chất cho cơ thể (thức ăn, thức uống,…). Tương tự, cây trồng cũng cần dinh dưỡng (phân bón) để phát triển. Phân bón cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng gì? Có những loại phân bón nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của phân bón đối với đất và cây trồng.
Lời giải chi tiết:
Phân bón cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng là: N, P, K.
Có những loại phân bón: phân đạm, phân lân, phân kali.
Câu hỏi tr 70 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 70 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của phân bón đối với đất và cây trồng.
Lời giải chi tiết:
Phân bón chứa nguyên tố đa lượng: N, K, P
Phân bón chứa nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, S.
Phân bón chứa nguyên tố vi lượng: Mo, B, Mn, Cu, Si, Zn.
Câu hỏi tr 70 LT 1
Trả lời câu hỏi luyện tập 1 trang 70 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Từ nhiều loại phân bón, ta có các chất sau: (NH2)2CO, Ca(H2PO4)2, Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4, Ca(NO3)2, (NH4)2SO4. Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng.
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của phân bón đối với đất và cây trồng.
Lời giải chi tiết:
(NH2)2CO, Ca(H2PO4), Ca3(PO4)2, (NH4)2SO4 là những chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng.
Câu hỏi tr 70 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 70 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Từ các loại phân đạm, ta có các muối sau đây: ammoni sulfate, ammonium nitrate, calcium nitrate. Theo em, muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất.
Phương pháp giải:
Dựa vào % khối lượng nitrogen trong các loại phân đạm.
Lời giải chi tiết:
Hàm lượng nitrogen có trong (NH4)2SO4: %N = \(\frac{{14.2}}{{132}}.100\% = 21,21\% \)
Hàm lượng nitrogen có trong NH4NO3: %N = \(\frac{{14.2}}{{80}}.100\% = 35\% \)
Hàm lượng nitrogen có trong Ca(NO3)2: %N =\(\frac{{14.2}}{{164}}.100\% = 17,1\% \)
Muối NH4NO3 có hàm lượng nitrogen cao nhất.
Câu hỏi tr 70 LT 2
Trả lời câu hỏi luyện tập 2 trang 70 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO3)2, NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4. Hãy xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào hàm lượng nitrogen của các muối trên.
Lời giải chi tiết:
(NH2)2CO, NH4NO3, (NH4)2SO4, Ca(NO3)2.
Câu hỏi tr 71 VD 1
Trả lời câu hỏi vận dụng 1 trang 71 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Một loại phân đạm chứa muối (X) là nitrate của kim loại R, có 16,216% khối lượng R; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 148 amu.
a) Xác định công thức hóa học của (X).
b) Hãy cho biết công dụng của loại phân bón này thông qua việc tìm hiểu từ internet, sách, báo
Phương pháp giải:
Dựa vào % khối lượng R.
Lời giải chi tiết:
a) MR = 148.16,216% = 24amu (Mg)
Công thức hóa học của X là: Mg(NO3)2.
b) Phân bón Mg(NO3)2 cung cấp nguyên tố vi lượng và đa lượng cho đất và cây trồng.
Câu hỏi tr 71 VD 2
Trả lời câu hỏi vận dụng 2 trang 71 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết:
a) Phân lân phù hợp cho loại đất trồng nào, thời kì sinh trưởng nào của cây trồng cần bón phân lân?
b) Độ dinh dưỡng của phân lân là gì?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu qua sách, báo và internet
Lời giải chi tiết:
a) Phân lân thích hợp cho đất chua. Bón phân lân vào lúc cây mới trồng.
b) Độ dinh dưỡng của phân lân là hàm lượng % P2O5 có trong phân bón.
Câu hỏi tr 71 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 71 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân nàu có đặc điểm gì giống nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân lân.
Lời giải chi tiết:
Thành phần chính của hai loại phân lân này đều chứa phosphorus.
+ Phân lân nung chảy có thành phần chính là: Ca3(PO4)2.
+ Phân superphosphate có thành phần chính là: Ca(H2PO4)2.
Câu hỏi tr 71 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 71 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Hãy viết công thức hóa học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần của chúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân kali.
Lời giải chi tiết:
Công thức phân kali đỏ là: KCl
Công thức phân kali trắng là: K2SO4.
Điểm giống nhau đề chứa nguyên tố K.
Câu hỏi tr 71 LT
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 71 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra muối có trong một số phân kali từ acid và base tương ứng.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân kali.
Lời giải chi tiết:
HCl + KOH \( \to \)KCl + H2O
H2SO4 + 2KOH \( \to \)K2SO4 + H2O
Câu hỏi tr 72 VD
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 72 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Khi cây trồng bị thiếu kali sẽ có hiện tượng bị vàng lá, cây tăng trưởng chậm, dễ bị sâu bệnh,…Tìm hiểu qua sách, báo và internet,…hãy cho biết, cách bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân bón kali.
Lời giải chi tiết:
Một số cách bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng:
+ Bón tro bếp hoặc đốt rơm rạ lấy tro bón cho cây.
+ Ủ dịch chuối trứng bón cho cây …
Câu hỏi tr 72 CH
Trả lời câu hỏi trang 72 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15-5-25 (hình dưới). Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân N – P – K.
Lời giải chi tiết:
Hàm lượng %N là: 15
Hàm lượng %P là: 5
Hàm lượng %K là 25
Câu hỏi tr 72 LT
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 72 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Một loại phân N – P – K 16-6-8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có thành phần chính là các muối tương ứng: (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3. Tính tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn để có loại phân trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân N – P – K.
Lời giải chi tiết:
Giả sử có 100 gam phân bón.
Gọi số mol các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 có trong 100 gam lần lượt là x, y, z.
Ta có:
%N = \(\frac{{28{\rm{x}} + 14{\rm{z}}}}{{100}}.100 = 16 \to 28{\rm{x}} + 14{\rm{z}} = 16\) (1)
%P2O5 = \(\frac{{142y}}{{100}}.100 = 16 \to y = \frac{8}{{71}}\)
%K2O = \(\frac{{0,5z.94}}{{100}}.100 = 8 \to z = \frac{8}{{47}}\)
Thay z vào (1) ta được x = \(\frac{{160}}{{329}}\)
Vậy trong 100g phân bón có:
m (NH4)2SO4 = \(\frac{{160}}{{329}}.132 \approx 64,2g\)
m Ca(H2PO4)2 = \(\frac{8}{{71}}.234 \approx 26,4g\)
m KNO3 = \(100 - 64,2 - 26,4 = 9,4g\)
Vậy tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn là: 64 : 26 : 9
Câu hỏi tr 73 CH
Trả lời câu hỏi trang 73 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khỏe con người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón.
Phương pháp giải:
Dựa vào ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường đất, nước và sức khỏe con người.
Lời giải chi tiết:
Một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người:
+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất, nước …
+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …) lâu dài sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón, ta phải tuân thủ các biện pháp sau:
+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu của phân bón trong đất.
+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.
+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm của đất trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.
+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …
Câu hỏi tr 73 LT
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 73 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg đạm (N)/1 vụ, hãy cho biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất không bị ô nhiễm do thừa phân.
Phương pháp giải:
Dựa vào ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường.
Lời giải chi tiết:
Hàm lượng nitrogen trong phân urea (NH2)2CO:
%N = \(\frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% \)
Khối lượng urea cung cấp 120kg đạm là: 120 : 46,67% = 257,12kg
Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là: 150 : 46,67% = 321,41 kg
Vậy khối lượng urea trong khoảng 257 – 321,41/kg 1 vụ.
Câu hỏi tr 73 VD
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 73 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Khi thiếu nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), bộ rễ sẽ chậm phát triển, cây dễ bị rụng lá,…Ngược lại, dư P sẽ tổn thương cây và thay đổi các hoạt động của vi khuẩn có lợi trong đất trồng. Giả sử một loại cây cà phê đang thu hoạch trái cần trung bình từ 70 – 80 kg nguyên tố P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280kg phân lân có chứa 69,62% muối calcium dihydrophosphate cho 1ha/năm. Lượng phân trên có gây hại cho cây và đất trồng không? Hãy đề xuất khối lượng phân lân nói trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân bón.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng muối Ca(H2PO4)2 có trong 280kg phân lân là: 280.69,62% = 194,936kg
Khối lượng P có trong 280kg là: \(194,936.\frac{{31.2}}{{234}} = 51,65kg\)
Lượng phân bón này không gây hại cho đất trồng và vẫn chưa đủ nhu cầu của cây.
Để có 70kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2 là: \(\frac{{70.234}}{{31.2}} = 264,2kg\)
Để có 70kg P cần lượng phân bón là: 264,2 : 69,62% = 379,5kg
Để có 80kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2 là: \(\frac{{80.234}}{{31.2}} = 301,94kg\)
Để có 80kg P cần lượng phân bón là: 301,94 : 69,62% = 422,7kg
Vậy khối lượng phân lân hợp lí khoảng;; 379,5 – 422,7 kg/ha/năm.
- Ôn tập chủ đề 2 trang 74, 75, 76 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Muối trang 62, 63, 64 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Oxide trang 56, 57, 58 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Thang pH trang 53, 54, 55 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 10. Base trang 50, 51, 52 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chủ đề 5 trang 133 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Sự nở vì nhiệt trang 128, 129, 130 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sự truyền nhiệt trang 123, 124, 125 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng trang 120, 121, 122 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 4 trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 5 trang 133 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Sự nở vì nhiệt trang 128, 129, 130 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sự truyền nhiệt trang 123, 124, 125 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng trang 120, 121, 122 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 4 trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo