Bài 1. Sử dụng hóa chất, dụng cụ và các thiết bị điện an toàn trang 6, 7, 8 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo>
Khoa học tự nhiên là môn khoa học thực nghiệm, kết quả thực hành thí nghiệm có chính xác hay không đều phụ thuộc rất nhiều vào việc sử dụng đúng và an toàn các thiết bị, dụng cụ, hóa chất thí nghiệm. Những loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất nào được dùng trong Khoa học tự nhiên 8? Làm thế nào để sử dụng chúng một cách an toàn, hiệu quả?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Câu hỏi tr 6 CHMĐ
Trả lời câu hỏi mở đầu trang 6 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Khoa học tự nhiên là môn khoa học thực nghiệm, kết quả thực hành thí nghiệm có chính xác hay không đều phụ thuộc rất nhiều vào việc sử dụng đúng và an toàn các thiết bị, dụng cụ, hóa chất thí nghiệm. Những loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất nào được dùng trong Khoa học tự nhiên 8? Làm thế nào để sử dụng chúng một cách an toàn, hiệu quả?
Phương pháp giải:
Dựa vào an toàn trong phòng thí nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Những loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất được dùng là: dụng cụ đo thể tích, dụng cụ chứa hóa chất, dụng cụ lấy hóa chất, giá thí nghiệm, đĩa thủy tinh, kẹp ống nghiệm, kẽm, lưu huỳnh, calcium carbonate,…
Dựa vào các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm để sử dụng chúng một cách an toàn, hiệu quả.
Câu hỏi tr 6 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 6 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Hãy cho biết một số dụng cụ thường dùng trong thực hành thí nghiệm.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số dụng cụ, hóa chất.
Lời giải chi tiết:
Một số dụng cụ thường dùng: dụng cụ đo thể tích, dụng cụ chứa hóa chất, dụng cụ lấy hóa chất, giá thí nghiệm, đĩa thủy tinh, kẹp ống nghiệm,…
Câu hỏi tr 6 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 6 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Để đọc được giá trị chính xác khi đo thể tích chất lỏng, em cần chú ý điều gì? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số dụng cụ hóa chất.
Lời giải chi tiết:
Khi đo thể tích, nên chọn dụng cụ có giới hạn đo gần nhất với thể tích chất lỏng hay dung dịch cần dod để có độ chính xác cao nhất.
Câu hỏi tr 7 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 7 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Để bảo quản các hóa chất rắn nên dùng dụng cụ nào trong Hình 1.2? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số dụng cụ hóa chất.
Lời giải chi tiết:
Để bảo quản hóa chất rắn nên dùng lọ thủy tinh nút nhám để hóa chất không tiếp xúc trực tiếp với không khí.
Câu hỏi tr 7 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 7 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Tại sao không lấy đầy hóa chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số dụng cụ hóa chất.
Lời giải chi tiết:
Vì khi lấy đầy hóa chất lỏng vào ống nghiệm thì khi thực hiện thí nghiệm sẽ có những phản ứng xảy ra, có thể tràn hóa chất ra ngoài ống nghiệm.
Câu hỏi tr 7 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 7 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Vì sao khi tắt lửa đèn cồn ta nên đậy nhanh nắp?
Phương pháp giải:
Dựa vào dụng cụ đun nóng.
Lời giải chi tiết:
Tắt lửa đèn cồn nên đậy nhanh nắp để dây bấc đèn cồn không tiếp xúc với oxygen, dễ bén lại lửa.
Câu hỏi tr 7 CH 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 7 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Hãy nêu cách sử dụng ống hút nhỏ giọt.
Phương pháp giải:
Dựa vào dụng cụ lấy hóa chất.
Lời giải chi tiết:
Khi sử dụng, bóp quả bóp cao su và nhúng đầu nhọn của ống vào trong chất lỏng hoặc dung dịch, từ từ nhỏ quả bóp cao su để chất lỏng hoặc dung dịch đi vào bên trong thân ống, sau đó cho ống hút nhỏ giọt vào dụng cụ thí nghiệm, nhẹ nhàng bóp quả bóp cao su để đẩy chất lỏng hoặc dung dịch ra ngoài.
Câu hỏi tr 8 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 8 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Hãy nêu một số dụng cụ hỗ trợ thí nghiệm và công dụng của chúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số dụng cụ thí nghiệm khác.
Lời giải chi tiết:
Giá thí nghiệm; giá để ống nghiệm; đũa thủy tinh,…
Câu hỏi tr 8 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 8 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Để đảm bảo an toàn, người làm thí nghiệm không được trực tiếp cầm ống nghiệm bằng tay mà phải dùng kẹp gỗ. Kẹp ống nghiệm ở vị trí nào là đúng? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số dụng cụ thí nghiệm khác.
Lời giải chi tiết:
Khi dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm, nên kẹp ở vị trí 1/3 từ miệng ống nghiệm. Để tránh dung dịch trong ống nghiệm tràn ra ngoài.
Câu hỏi tr 8 VD
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 8 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Để thực hiện thí nghiệm tách muối ăn ra khỏi nước biển, em cần dùng những dụng cụ nào? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào một số dụng cụ thí nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Một số dụng cụ cần dùng: bát sứ, đèn cồn, giá để đèn cồn.
Câu hỏi tr 9 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 9 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 1.6, hãy chỉ ra hóa chất ở thể rắn, lỏng và khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào Hình 1.6
Lời giải chi tiết:
Hóa chất ở thể rắn: kẽm, lưu huỳnh, calcium carbonate
Hóa chất ở thể lỏng: dung dịch copper(II) sulfate, dung dịch bromine.
Hóa chất ở thể khí: oxygen.
Câu hỏi tr 9 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 9 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Tại sao lại phải phân biệt hóa chất nguy hiểm và hóa chất dễ cháy, nổ?
Phương pháp giải:
Dựa vào một số hóa chất thường dùng.
Lời giải chi tiết:
Vì các hóa chất nguy hiểm và hóa chất dễ cháy, nổ cần được bảo quản khác so với hóa chất thông thường.
Câu hỏi tr 10 CH
Trả lời câu hỏi trang 10 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 1.9, hãy giải thích những việc được làm và không được làm để sử dụng hóa chất an toàn.
Phương pháp giải:
Dựa vào Hình 1.9
Lời giải chi tiết:
- Những việc được làm để sử dụng hoá chất an toàn:
+ Hoá chất được đựng trong lọ có dán nhãn và phải được đậy kín để tránh lấy nhầm hoá chất và bảo quản hoá chất được lâu dài.
+ Hoá chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng để lưu ý khi sử dụng, tránh rủi ro khi làm thí nghiệm.
+ Không tự ý trộn lẫn hoá chất vì có thể gây nguy hiểm (sinh ra chất độc, cháy, nổ …)
+ Hoá chất dùng xong nếu còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa để tránh làm hư hỏng hoá chất trong bình chứa.
+ Cần phải rửa sạch ống hút nhỏ giọt trước và sau khi lấy chất lỏng để loại bỏ tạp chất, hạn chế sai lệch kết quả thí nghiệm.
+ Đặt hoá chất rắn lên giấy lót hoặc đĩa thuỷ tinh để bảo vệ cân, đồng thời giữ cho hoá chất được tinh khiết.
- Những việc không được làm để sử dụng hoá chất an toàn:
+ Không được dùng tay tiếp xúc với hoá chất tránh nguy hiểm, mất an toàn khi thực hành.
+ Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất tránh bị ngộ độc hoá chất.
Câu hỏi tr 10 LT
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 10 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Vì sao em không nên lấy hóa chất trong những lọ không có nhãn ghi tên hóa chất?
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc sử dụng hóa chất an toàn.
Lời giải chi tiết:
Vì các hóa chất không ghi nhãn sẽ không biết chứa chất nào.
Câu hỏi tr 10 VD
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 10 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Sau buổi thực hành thí nghiệm, em được phân công dọn dẹp vệ sinh lớp cùng với giáo viên, nếu thấy hóa chất rơi vãi trên bàn và còn thừa lại trong ống nghiệm, em sẽ xử lí như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc sử dụng hóa chất an toàn.
Lời giải chi tiết:
Hoá chất rơi vãi trên bàn và còn thừa lại trong ống nghiệm thu gom lại vào bình chứa phù hợp, có nút đậy kín, dán nhãn với tên đầy đủ, không viết tắt sau đó báo giáo viên quản lí phòng thí nghiệm để có biện pháp xử lí phù hợp. Không được tự ý đổ hoá chất thừa xuống bồn rửa, ống thoát nước …
Câu hỏi tr 11 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Bằng trải nghiệm thực tế hoặc đọc thông tin trên internet, sách, báo, … hãy so sánh cách sử dụng máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp điện tử.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
So sánh cách sử dụng máy đo huyết áp cơ và máy đo huyết áp điện tử:
- Giống nhau:
+ Người được đo đều phải có tư thế đo phù hợp, nằm hoặc ngồi trên ghế và để tay duỗi trên mặt bàn sao cho cánh tay ngang với vị trí của tim.
+ Đều cần quấn vòng bít quanh vị trí cánh tay/ cổ tay.
- Khác nhau:
Máy đo huyết áp cơ |
Máy đo huyết áp điện tử |
Sau khi quấn vòng bít, thực hiện các thao tác sau: - Gắn ống nghe lên tai để nghe mạch đập trong quá trình đo, đặt phần loa của ống nghe ở trên mạch và dưới vòng bít. - Nắm quả bóng cao su bên tay phải và bơm vòng bít lên, bóp căng khóa tay đến khi tạo được áp lực cao hơn huyết áp. Nới lỏng bộ truyền động bên tay trái và để lực nén khí trong vòng bít giảm nhẹ, kiểm tra vòng bít. Khi nghe rõ nhịp tim, đọc kết quả huyết áp tối đa và đọc giá trị huyết áp tối thiểu khi không nghe thấy nhịp đập của tim. |
Sau khi quấn vòng bít, thực hiện các thao tác sau: - Ấn nút On/Off để khởi động máy, vòng bít sẽ tự động được bơm hơi. - Khi đã đạt mức cần thiết, áp suất vòng bít tự động giảm dần. Khi hoàn thành, máy sẽ phát ra tiếng “pip”. |
Đọc kết quả bằng cách xem giá trị trên đồng hồ đo. |
Kết quả đo huyết áp sẽ được hiển thị trên màn hình: giá trị huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu và nhịp tim. |
Câu hỏi tr 11 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Sử dụng máy đo huyết áp sẽ rèn luyện kĩ năng nào khi học tập môn Khoa học tự nhiên?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
Sử dụng máy đo huyết áp sẽ rèn luyện được các kĩ năng như:
- Kĩ năng quan sát: Quan sát để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, cấu tạo của máy đo huyết áp.
- Kĩ năng liên kết: Sử dụng số liệu kết quả đo với những hiểu biết về huyết áp, xác định giá trị huyết áp bình thường, huyết áp cao,…
- Kĩ năng đo: Khi thực hành đo huyết áp, học sinh cần biết chức năng, độ chính xác,… của máy đo huyết áp để lựa chọn và sử dụng chúng một cách thích hợp.
Câu hỏi tr 11 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Máy ảnh, ống nhòm được sử dụng trong việc phát triển kĩ năng nào khi học tập môn Khoa học tự nhiên?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
Máy ảnh, ống nhóm được sử dụng trong việc phát triển kĩ năng quan sát khi học tập môn Khoa học tự nhiên. Các thiết bị này nhằm mở rộng phạm vi quan sát để thu nhập thông tin, kết quả chính xác hơn.
Câu hỏi tr 12 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Em đã sử dụng băng y tế và gạc y tế trong những trường hợp nào? Sử dụng chúng nhằm mục đích gì?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
- Em đã sử dụng băng y tế và gạc y tế trong những trưởng hợp như: sây sát do chấn thương, bỏng, các vết loét, vết mổ,…
- Sử dụng chúng nhằm mục đích băng bó, cầm máu cho các vết thương trên da; che chắn vết thương, hạn chế nhiễm khuẩn khi bị tổn thương; giúp cho vết thương khô nhanh.
Câu hỏi tr 12 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 12 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Giải thích vì sao xương bị gãy lại thường dùng nẹp gỗ cố định.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
Khi xương bị gãy thường dùng nẹp gỗ cố định vì để bất động ổ gãy, chi gãy, giữ cho xương ở vị trí gần như không cử động; giúp giảm đau, phòng chống sốc, ngăn ngừa tổn thương thứ phát tới các phần mềm, mạch máu, dây thần kinh,… do các mảnh vỡ. Tạo điều kiện ổn định để vận chuyển bệnh nhân an toàn đến bệnh viện.
Câu hỏi tr 13 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 13 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Quan sát các hình từ 1.16 đến 1.19, hãy cho biết:
a) Nguồn cung cấp điện trong các thí nghiệm.
b) Thiết bị nào dùng để đo các giá trị của dòng điện.
c) Thiết bị nào dùng để ngắt dòng điện.
d) Thiết bị nào dùng để bảo vệ hệ thống điện.
e) Thiết bị nào được dùng để phát tín hiệu báo động.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
a) Nguồn cung cấp điện trong các thí nghiệm: Pin, máy biến áp.
b) Thiết bị dùng để đo các giá trị của dòng điện: Ampe kế, vôn kế, Joulemeter, đồng hồ đo điện đa năng.
c) Thiết bị dùng để ngắt dòng điện: Công tắc (khóa K), Relay (rơ le), cầu dao tự động.
d) Thiết bị dùng để bảo vệ hệ thống điện: Cầu chì, cầu dao tự động.
e) Thiết bị được dùng để phát tín hiệu báo động: Chuông điện.
Câu hỏi tr 13 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 13 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Vì sao hiện nay đồng hồ đo điện đa năng được lựa chọn sử dụng phổ biến?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
Hiện nay đồng hồ đo điện đa năng được lựa chọn sử dụng phổ biến vì nó dễ sử dụng và có khả năng đo điện đa chức năng như: cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện dung, tần số, điện trở, …
Câu hỏi tr 13 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 1.17, hãy cho biết cách phân biệt vôn kế và ampe kế
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
Phân biệt đặc điểm |
Vôn kế |
Ampe kế |
Nhận biết |
Trên mặt vôn kế có ghi chữ V |
Trên mặt ampe kế có ghi chữ A |
Công dụng |
Dùng để đo hiệu điện thế |
Dùng để đo cường độ dòng điện |
Cách mắc |
Mắc vôn kế song song với vật cần đo sao cho: chốt dương của vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện (vật cần đo), chốt âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện (vật cần đo). |
Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện, chốt âm của ampe kế nối với thiết bị cần đo rồi tới cực âm của nguồn điện. |
Câu hỏi tr 14 CH
Trả lời câu hỏi trang 14 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 1.18, hãy cho biết điểm giống nhau của các nguồn cung cấp điện và chỉ rõ cực dương, cực âm của mỗi nguồn đó.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
- Điểm giống nhau của các nguồn cung cấp điện:
+ Đặc điểm: Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
+ Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: cực âm (-) và cực dương (+).
- Pin tiểu: cực âm là đáy bằng (có ghi dấu -), cực dương là núm nhỏ nhô lên (đầu có ghi dấu +).
- Máy biến áp: cực dương là lỗ màu đỏ (có ghi dấu +), cực âm là lỗ màu đèn (có ghi dấu -).
Câu hỏi tr 14 VD
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 14 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Trong gia đình em có sử dụng những thiết bị nào tương tự thiết bị điện trong phòng thực hành?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
Trong gia đình em có sử dụng những thiết bị nào tương tự thiết bị điện trong phòng thực hành như:
- Thiết bị lắp mạch điện: Bóng đèn, chuông điện, quạt điện, bếp từ, công tắc, …
- Nguồn điện: Acqui, máy phát điện, pin, …
- Thiết bị bảo vệ: cầu chì, áptomat, …
Câu hỏi tr 15 CH
Trả lời câu hỏi trang 15 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Vì sao phải sử dụng điện một cách an toàn và hiệu quả?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
- Phải sử dụng điện một cách an toàn vì con người là vật dẫn điện, khi sử dụng điện không an toàn dẫn tới bị giật ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng con người. Ngoài ra, khi sử dụng mạng điện không đảm bảo có thể gây ra chập cháy, quá tải dẫn tới hỏa hoạn gây nguy hiểm tới tính mạng con người, thiệt hại tài sản.
- Phải sử dụng điện một cách hiệu quả để tiết kiệm điện năng giúp gia đình giảm thiểu số tiền điện phải đóng; các nơi sản xuất, cơ sở quan trọng có điện để sử dụng; bảo vệ môi trường.
Câu hỏi tr 15 VD
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 15 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Vì sao không nên tái sử dụng những dây điện cũ có vỏ cách điện bị hở hay chắp nối nhiều đoạn dây để làm dây dẫn trong nhà?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về sử dụng dụng cụ và thiết bị điện
Lời giải chi tiết:
Không nên tái sử dụng những dây điện cũ có vỏ cách điện bị hở hay chắp nối nhiều đoạn dây để làm dây dẫn trong nhà vì đó là những cách không an toàn, khi người tiếp xúc không có đồ bảo hộ dễ bị điện giật hoặc khi sử dụng các thiết bị điện cùng một lúc mạng điện trong nhà dễ bị quá tải, dẫn tới chập cháy làm hỏng các thiệt bị trong nhà và gây nguy hại tới tính mạng con người.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chủ đề 5 trang 133 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Sự nở vì nhiệt trang 128, 129, 130 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sự truyền nhiệt trang 123, 124, 125 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng trang 120, 121, 122 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 4 trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 5 trang 133 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Sự nở vì nhiệt trang 128, 129, 130 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sự truyền nhiệt trang 123, 124, 125 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng trang 120, 121, 122 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 4 trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo