Giải Bài tập 6 trang 20 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Tải vềĐọc lại văn bản Lắc-ki thực sự may mắn (từ Nước mắt lưng tròng đến vắt ngang lưng con mèo) trong SGK (tr. 80 - 87) và trả lời các câu hỏi
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Trả lời câu hỏi Bài tập 6 trang 20 SBT Văn 6 Kết nối tri thức
Đọc lại văn bản Lắc-ki thực sự may mắn (từ Nước mắt lưng tròng đến vắt ngang lưng con mèo) trong SGK (tr. 80 - 87) và trả lời các câu hỏi
Câu 1
Xác định ngôi kể của người kể chuyện trong đoạn trích.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Ngôi kể thứ ba – người kể giấu mình, không tham gia trực tiếp mà quan sát, chứng kiến và kể lại toàn bộ câu chuyện một cách khách quan.
Câu 2
Vì sao Gióc-ba chưa từng phủ nhận khi Lắc-ki nói Lắc-ki là một con mèo?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Gióc-ba chưa từng phủ nhận khi hải âu (Lắc-ki) tự nhận mình là một con mèo. vì Gióc-ba cảm thấy vui sướng khi Lắc-ki muốn được giống như đàn mèo đã chăm sóc, nuôi nấng, che chở, yêu thương mình. Điều đó chứng tỏ con hải âu nhỏ đã gắn bó, yêu quý và tự hào về Gióc-ba và đàn mèo
Câu 3
Chỉ ra các chi tiết thể hiện sự quan tâm, tình yêu thương mà Gióc-ba và đàn mèo dành cho Lắc - ki
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Gióc-ba và đàn mèo đã bảo vệ Lắc-ki từ khi chào đời; chăm sóc, yêu thương Lắc-ki vô điều kiện; hết lòng vì "hạnh phúc” của Lắc-ki;....
Câu 4
Đọc đoạn trích, em có thấy Lắc-ki là con hải âu “thực sự may mắn” không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Lắc-ki là con hải âu "thực sự may mắn” vì đủ rất khác biệt nhưng vẫn được Gióc-ba và đàn mèo chấp nhận, bảo vệ, yêu thương.
Câu 5
Mèo Gióc-ba khẳng định rằng: "Thật dễ dàng để chấp nhận và yêu thương một kẻ nào đó giống mình, nhưng để yêu thương ai đó khác mình thực sự rất khó khăn”. Em có đồng tình với điều đó không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích và nêu ý kiến của bản thân
Lời giải chi tiết:
Em có thể lựa chọn đồng tình hoặc không đồng tình với suy nghĩ của Gióc-ba. Khi lí giải ý kiến của mình, em cần lưu ý sự khác nhau giữa việc yêu thương ai đó giống mình (dễ dàng) và yêu thương ai đó khác biệt với mình (khó khăn).
Câu 6
Chỉ ra hai cụm danh từ trong các câu sau và cho biết dụng ý của nhân vật Gióc-ba khi dùng hai cụm danh từ đó.
Và chúng ta yêu con bởi vì con là một con hải âu, Một con hải âu xinh đẹp.
Phương pháp giải:
Xác định và nêu tác dụng
Lời giải chi tiết:
- Hai cụm danh từ trong hai câu là: một con hỏi âu, một con hải âu xinh đẹp.
- Gợi ý: Gióc-ba muốn giảng giải, nhấn mạnh với Lắc-ki một sự thật Lắc-ki không phải là mèo như chú nghĩ. Lắc-ki là một con hải âu, hơn nữa là một con hải âu rất xinh đẹp. Điều đó thật đáng tự hào và Lắc-ki phải sống cuộc đời của một con hải âu.
Câu 7
Tìm cụm động từ trong những câu sau. Xác định trung tâm của cụm động từ và những ý nghĩa mà trung tâm đó được bổ sung.
a. Chúng ta đã bảo vệ con từ khoảnh khắc con mổ vỡ lớp vỏ trứng ra đời.
b. Chúng to yêu con như yêu một con hải âu.
c. Chùng ta cảm thấy con cũng yêu chúng ta như vậy.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về động từ để làm bài
Lời giải chi tiết:
a. Cụm động từ: đã bảo vệ con từ khoảnh khắc con mổ vỡ lớp vỏ trừng ra đời.
- Trung tâm của cụm động từ: bảo vệ.
- Phần phụ trước: đã, chỉ quan hệ về thời gian, biểu hiện sự nhấn mạnh.
- Phần phụ sau: con, từ khoảnh khác con mổ vỡ lớp vỏ trứng ra đời, chỉ đối tượng và thời gian của hành động bảo vệ.
b. Cụm động từ: yêu con như yêu một con hải âu.
- Trung tâm của cụm động từ: yêu.
- Phần phụ sau: cơn, như yêu một con hỏi âu, chỉ đối tượng và sự so sánh của hành động yêu.
c. Cụm động từ: cảm thấy con cũng yêu chúng ta như vậy.
- Trung tâm của cụm động từ: cảm thấy.
- Phần phụ sau: con cũng yêu chúng ta như vậy, chỉ nội dung của hành động cảm thấy.
Loigiaihay.com
- Giải Bài tập 7 trang 20,21 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 8 trang 21,22,23 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 5 trang 19 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 4 trang 19 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 3 trang 18 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài tập 2 trang 41 Nói và nghe Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 Nói và nghe Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 41 phần Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 phần Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 39,40 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 41 Nói và nghe Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 Nói và nghe Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 41 phần Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 phần Viết Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 39,40 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống