Giải Bài 23 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều


a) Một hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 16 cm và đáy là tam giác với độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 8 cm, 11 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.

Đề bài

a) Một hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 16 cm và đáy là tam giác với độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 8 cm, 11 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.

b) Một hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi với độ dài cạnh đáy bằng 17 cm. Tính chiều cao của hình lăng trụ đó, biết các đường chéo của đáy lần lượt bằng 16 cm, 30 cm và diện tích toàn phần của hình lăng trụ (tức tổng diện tích các mặt) bằng 1 840 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

c) Một hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên là 12 cm và đáy là hình thang với độ dài đáy bé, đáy lớn, đường cao lần lượt là 15 cm, 17 cm, 13 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ bằng chu vi đáy nhân với cạnh bên.

b) Muốn tính chiều cao của hình lăng trụ, ta cần tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.

c) Thể tích của hình lăng trụ tứ giác bằng diện tích đáy nhân cạnh bên.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác đó là:

\((4 + 8 + 11){\rm{ }}.{\rm{ }}16 = 368{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})\).

b) Diện tích hai mặt đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác là:

\(2{\rm{ }}.{\rm{ }}\dfrac{{16{\rm{ }}.{\rm{ }}30}}{2} = 480{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})\).

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là:

\(1{\rm{ }}840 - 480 = 1{\rm{ }}360{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})\).

Chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là:

\(1{\rm{ 360 : (4 }}{\rm{. 17)  =  20 (cm)}}\).

c) Thể tích của hình lăng trụ tứ giác đó là:

\(\dfrac{{(15 + 17){\rm{ }}.{\rm{ }}13}}{2}{\rm{ }}.{\rm{ }}12 = 2{\rm{ }}496{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^3})\). 


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu
  • Giải Bài 24 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Hình 23 minh họa các mặt của một hình được ghép bởi nhiều khối lập phương nhỏ cạnh 1 cm. a) Hình được ghép có bao nhiêu khối lập phương nhỏ cạnh 1 cm? b) Tính thể tích của hình được ghép. c) Người ta sơn màu lên bề ngoài của hình được ghép. Có bao nhiêu khối lập phương nhỏ cạnh 1 cm không được sơn mặt nào?

  • Giải Bài 22 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Một hình lăng trụ đứng tứ giác có chu vi đáy là 12 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm và giảm chu vi đáy đi 4 dm thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho giảm

  • Giải Bài 21 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    a) Một hình lập phương có thể tích là 216 dm3. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó. b) Hình hộp chữ nhật thứ nhất có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng a (m), b (m), c (m), Hình hộp chữ nhật thứ hai có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng 3a (m), 2b (m), 4c (m). Tính tỉ số giữa thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai và thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất.

  • Giải Bài 20 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng một nửa tổng diện tích các mặt. b) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao. c) Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. d) Thể tích của hình lập phương bằng diện tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.

  • Giải Bài 19 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ với các kích thước

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí