Giải Bài 2: Mùa nước nổi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc? Đánh dấu vào ô trống trước các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc. Tìm và viết thêm các từ ngữ tả mưa. Viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình. Chọn a hoặc b. Điền vào chỗ trống ch/tr, ac/at. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam dưới mỗi tranh. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. Viế
Câu 1
Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc?
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em thích nhất hình ảnh “ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cả mẹ xuôi dòng nước, vào tận đồng sâu”.
Câu 3
Đánh dấu vào ô trống trước các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.
□ dầm dề
□ rả rích
□ sướt mướt
□ dai dẳng
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn đầu của bài đọc và tìm những từ chỉ đặc điểm của mưa.
Lời giải chi tiết:
Những từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc là: dầm dề, sướt mướt.
Câu 4
Tìm và viết thêm các từ ngữ tả mưa
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết của mình để viết thêm các từ ngữ.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ tả mưa: tầm tã, xối xả, như trút nước, rả rích, dai dẳng, nặng hạt,…
Câu 5
Viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh và tìm tên của các sự vật có trong tranh, chú ý các sự vật phải bắt đầu bằng chữ c hoặc k.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
cây ….e ….ải tóc quả …anh
…e mưa …ải nghiệm bức …anh
b. Viết các từ ngữ:
- Có tiếng chức ac:
- Có tiếng chứa at:
Phương pháp giải:
a. Em đọc kĩ đề bài và các từ để điền đúng chính tả.
b. Em dựa vào hiểu biết của bản thân để tìm từ điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
cây tre chải tóc quả chanh
che mưa trải nghiệm bức tranh
b. Viết các từ ngữ:
- Có tiếng chức ac: hạc, vác, bạc, gác, nhạc, lạc.
- Có tiếng chứa at: hát, bát, hạt, gạt, nát, nhát.
Câu 7
Điền vào chỗ trống:
a. ch hoặc tr
Đôi mắt long lanh
Màu xanh …ong vắt
Chân có móng vuốt
Vồ …uột rất tài.
b. ac hoặc at
Con lợn éc
Biết ăn, không biết h….
Con vịt nây
C… c…. không nên câu.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ để điền chữ hoặc vần thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. ch hoặc tr
Đôi mắt long lanh
Màu xanh trong vắt
Chân có móng vuốt
Vồ chuột rất tài.
b. ac hoặc at
Con lợn éc
Biết ăn, không biết hát
Con vịt nây
Cạc cạc không nên câu.
Câu 8
a. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh
b. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam dưới mỗi tranh.
Phương pháp giải:
Em quan sát các bức tranh và dựa vào hiểu biết của mình về các mùa trong năm của 2 miền để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Viết tên và đặc điểm các mùa ở miền Bắc
- Tranh 1: mùa xuân (cây cối đâm chồi nảy lộc, nhà nhà cùng nhau đón tết)
- Tranh 2: mùa hè (ánh nắng chói chang, cây cối xanh tốt)
- Tranh 3: mùa thu (gió heo may nhè nhẹ, lá vàng rụng nhiều)
- Tranh 4: mùa đông (trời lạnh, cây cối trơ trụi)
b. Viết tên và đặc điểm các mùa ở miền Nam
- Tranh 1: mùa mưa (mưa nhiều, thời tiết mát mẻ)
- Tranh 2: mùa khô (trời nắng, khô)
Câu 9
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh□
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh□
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào□
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô□
- Sau cơn mưa, cây cối thế nào□
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi□
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu ở đề bài
- Điền dấu chấm hỏi ở cuối câu dùng để hỏi.
- Các câu còn lại điền dấu chấm.
Lời giải chi tiết:
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.
- Sau cơn mưa, cây cối thế nào?
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.
Câu 10
Viết 3 – 5 câu tả một đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.
G: - Em muốn tả đồ vật gì?
- Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc,…?
- Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào?
- Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một đồ vật và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Chiếc ô là đồ vật luôn có trong ba lô đi học của em. Chiếc ô của em có mặt ngoài màu vàng, mặt trong màu đen. Mặt ngoài chiếc ô được trang trí hình những chú gấu rất đáng yêu. Mỗi khi trời mưa hay nắng, em đều dùng ô để che. Chiếc ô đi cùng em trên con đường đến trường. Nó như một người bạn của em.
* Bài tham khảo 2:
Mẹ mới mua cho em một chiếc mũ rất đẹp. Chiếc mũ màu xám, có vành rộng. Em thường đội mũ để tránh nắng mỗi khi đi ra ngoài đường. Chiếc mũ giúp em tránh được ánh nắng chói chang của mùa hè. Em rất thích chiếc mũ mẹ mua.
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Cánh đồng quê em VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Hồ Gươm VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30: Cánh đồng quê em VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29: Hồ Gươm VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống