Giải Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo xa VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống


Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau. Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc muốn nói điều gì? Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. Viết 1 – 2 câu về tình cảm của em đối với một người thân ở xa. Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu. Viết 4 – 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau:

Tết con muốn gửi bố

Cái bánh chưng cho vui

Nhưng bánh thì to quá

Mà hòm thư nhỏ thôi

Gửi hoa lại sợ héo

Đường ra đảo xa xôi

Con viết thư gửi vậy

Hẳn bố bằng lòng thôi.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 khổ thơ và tìm những từ ngữ chỉ sự vật

Lời giải chi tiết:

Tết con muốn gửi bố

Cái bánh chưng cho vui

Nhưng bánh thì to quá

hòm thư nhỏ thôi

Gửi hoa lại sợ héo

Đường ra đảo xa xôi

Con viết thư gửi vậy

Hẳn bố bằng lòng thôi.

Câu 2

Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc muốn nói điều gì? (đánh dấu tích vào ô trống trước đáp án đúng)

□ Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.

□ Bố và các chú xây hàng rào ở đảo.

□ Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ cuối của bài đọc để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Khổ thơ cuối của bài đọc muốn nói rằng: Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.

Câu 3

Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(giữ đảo, gửi thư, viết thư, giữ trời)

Từ ngữ chỉ hành động của bố

Từ ngữ chỉ hành động của con

 

 

 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở trong ngoặc và xếp vào cột thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ ngữ chỉ hành động của bố

Từ ngữ chỉ hành động của con

giữ đảo, giữ trời

gửi thư, viết thư

Câu 4

Viết 1 – 2 câu về tình cảm của em đối với một người thân ở xa.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Vì dịch bệnh nên rất lâu rồi con không được về quê thăm ông bà. Con rất nhớ ông bà.

Câu 5

Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống.

a. (dang/giang): ……. tay, giỏi …….., dở …..

b. (dành/giành): dỗ ……., tranh ………, để ……..

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ để chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a. (dang/giang): dang tay, giỏi giang, dở dang

b. (dành/giành): dỗ dành, tranh giành, để dành

Câu 6

Chọn a hoặc b.

a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh.

b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống.

- Nhân d… Tết, em viết một tấm th…. gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.

- Những con sóng liên t… xô vào bờ.


Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đề bài và thực hiện.

Lời giải chi tiết:

a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh.

b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống.

- Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.

- Những con sóng liên tiếp xô vào bờ.

Câu 7

a. Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình.

b. Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển để viết vào chỗ trống.


Phương pháp giải:

a. Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết người trong tranh làm nghề nghiệp.

b. Em chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển ở phần a để viết vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a. 

b. 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển là: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ lận, thủy thủ

Câu 8

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.

Phương pháp giải:

Em đọc các từ ngữ ở 2 cột và nối.

Lời giải chi tiết:

Câu 9

Viết 4 – 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để viết lời cảm ơn.

Lời giải chi tiết:

Các chú bộ đội hải quân kính mến,

Cháu là Nguyễn Thành Nam, học sinh lớp 2A trường Tiểu học Nguyễn Du.

Cháu muốn gửi lời cảm ơn tới các chú vì các chú đã ngày đêm canh giữ biển đảo để chúng cháu có được cuộc sống bình yên. Cháu chúc các chú luôn mạnh khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình!


Bình chọn:
4.7 trên 54 phiếu
  • Giải Bài 21: Mai An Tiêm VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. Sắp xếp các tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc. Viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật Mai An Tiêm.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.