Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 Family and Friends - Đề số 1
I. Listen and choose the correct answers. II. Listen and number. III. Listen and complete. Use NO MORE THAN THREE WORDS/NUMBERS. IV. Choose the best answer. V. Read and choose True or False. VI. Make correct sentences, using clues givens.
Đề bài
1. Landmark is 4612 meters tall and has 81 ________.
-
A.
apartments
-
B.
floors
-
C.
elevators
2. The dog is _________ the mail man.
-
A.
chasing
-
B.
biting
-
C.
shouting
3. _________food is good for children and adults.
-
A.
Fast
-
B.
Vegetarian
-
C.
Healthy
4. This __________ is so narrow and dangerous to drive.
-
A.
plane
-
B.
road
-
C.
building
III. Listen and complete. Use NO MORE THAN THREE WORDS/NUMBERS.
A terrible day!
Name: Jane Smith
1. Age: ______________________________ years old.
2. Illness: ______________________________
3. Should eat: ______________________________
4. Shouldn’t eat: _______________________________
1.
Age:
years old.
2.
Illness:
3.
Should eat:
4.
Shouldn't eat:
IV. Choose the best answer.
1. She _________ a movie with her family last night.
-
A.
saw
-
B.
seen
-
C.
sees
2. Look! A cheetah is_________ than a zebra.
-
A.
fast
-
B.
faster
-
C.
more faster
3. You can’t shout _________ in the library.
-
A.
loudly
-
B.
loud
-
C.
louder
4. She is going ________ her favourite series tonight.
-
A.
watches
-
B.
to watching
-
C.
to watch
5. _______ I eat ice cream, mom? – No, you shouldn’t! You’re having a sorethroat!
-
A.
Do
-
B.
Should
-
C.
How
IV. Read and choose True or False.
My name’s Jenny. I like spring. I love watching the buds bloom into flowers at the park. Tim is my brother. His favorite season is fall. He likes making bookmarks with colorful leaves. Winter is my dad’s favorite season. He loves buying Christmas gifts for his family and friends. He also likes to decorate the Christmas tree. How about my mom? She is a teacher. She likes summer so much. She uses three months off for the vacations. She loves to go snorkeling in the ocean and see the beautiful coral reefs.
1. Jenny doesn’t love spring.
-
A.
True
-
B.
False
2. Her brother likes making bookmarks with colorful leaves.
-
A.
True
-
B.
False
3. Her dad likes winter.
-
A.
True
-
B.
False
4. Her mom likes summer because she has two months off.
-
A.
True
-
B.
False
5. Mom hates to see the beautiful coral reefs in the ocean.
-
A.
True
-
B.
False
V. Make correct sentences, using clues givens.
1. you / go / the movie theater / yesterday / ?
2. buildings / tall / than / houses / ?
3. They / going to / visit / Da Nang / this summer / .
4. You / must / speak / polite / to / teachers / .
5. There / not / any / long / plane trips / the future / .
Lời giải và đáp án
1. Landmark is 4612 meters tall and has 81 ________.
-
A.
apartments
-
B.
floors
-
C.
elevators
Đáp án: B
1.
Landmark is 4612 meters tall and has 81 ________.
(Toà Landmark cao 4612 mét và có 81 ________.)
A. apartments (n): căn hộ
B. floors (n): tầng
C. elevators (n): thang máy
Thông tin: Landmark is 4612 meters tall and has 81 floors.
(Landmark cao 4612 mét và có 81 tầng.)
Câu hoàn chỉnh: Landmark is 4612 meters tall and has 81 floors.
(Toà Landmark cao 4612 mét và có 81 tầng.)
Chọn B
2. The dog is _________ the mail man.
-
A.
chasing
-
B.
biting
-
C.
shouting
Đáp án: A
2.
The dog is _________ the mail man.
(Chú chó đang ________ người đưa thư.)
A. chasing (v-ing): rượt đuổi
B. biting (v-ing): cắn
C. shouting (v-ing): la hét
Thông tin: A dog is chasing the mailman.
(Một con chó đang đuổi theo người đưa thư.)
Câu hoàn chỉnh: dog is chasing the mailman.
(Một con chó đang đuổi theo người đưa thư.)
Chọn A
3. _________food is good for children and adults.
-
A.
Fast
-
B.
Vegetarian
-
C.
Healthy
Đáp án: C
3.
_________food is good for children and adults.
(Đồ ăn _________ tốt cho cả trẻ em lẫn người lớn.)
A. Fast (a): nhanh
B. Vegetarian (n): người ăn chay
C. Healthy (adj): lành mạnh
Thông tin: Healthy food is good for children and adults.
(Thức ăn lành mạnh tốt cho cả trẻ em và người lớn.)
Câu hoàn chỉnh: Healthy food is good for children and adults.
(Thức ăn lành mạnh tốt cho cả trẻ em và người lớn.)
Chọn C
4. This __________ is so narrow and dangerous to drive.
-
A.
plane
-
B.
road
-
C.
building
Đáp án: B
4.
This __________ is so narrow and dangerous to drive.
(__________ này rất hẹp và quá nguy hiểm để lái xe.)
A. plane (n): máy bay (số nhiều
B. road (n): con đường
C. building (n): toà nhà
Thông tin: This road is so narrow and dangerous to drive
(Con đường này quá hẹp và nguy hiểm để lái xe.)
Câu hoàn chỉnh: This road is so narrow and dangerous to drive
(Con đường này quá hẹp và nguy hiểm để lái xe.)
Chọn B
Bài nghe:
1. Landmark is 4612 meters tall and has 81 floors.
(Landmark cao 4612 mét và có 81 tầng.)
2. A dog is chasing the mailman.
(Một con chó đang đuổi theo người đưa thư.)
3. Healthy food is good for children and adults.
(Thức ăn lành mạnh tốt cho cả trẻ em và người lớn.)
4. This road is so narrow and dangerous to drive
(Con đường này quá hẹp và nguy hiểm để lái xe.)
Phương pháp chung:
- Đọc câu hỏi và các phương án, gạch chân từ khoá. Lưu ý phân biệt sự khác nhau giữa các phương án.
- Nghe kĩ và chọn ra đáp án hợp lí nhất về ngữ pháp và nghĩa để điền vào chỗ trống.
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Bài nghe:
1.
A: Where is Ben?
B: He is over there. He is sending the message to his friends with his new phone.
A: OK, thanks.
2.
A: I want to turn on the TV but I can’t find the remote control.
B: It’s on the shelf.
A: Oh, I see.
3.
A: Look. The man over there is a famous movie star.
B: Oh. What’s his name?
A: His name is Nick. He also can sing well.
B: Great!
4.
A. Tom got bad marks in the first semester.
B. Oh, why?
A: Because he spent a lot of time playing video games.
B: Ok. I am going to talk with him now.
5.
A: This is my favorite DVD.
B: Can I borrow it?
A: Sure.
6.
A: What show are you going to watch on TV tonight?
B: I’m going to watch 60 seconds on HTV7.
A: Me, too. This is my favorite TV show.
7.
A: Where is Lisa?
B: She is doing homework with her friend.
A: Does she use my tablet?
B: Yes, she does. She needs it to search the information.
Tạm dịch:
1.
A: Ben ở đâu?
B: Cậu ấy ở đằng kia. Cậu ấy đang gửi tin nhắn cho bạn bằng điện thoại mới.
A: OK, cảm ơn.
2.
A: Mình muốn bật TV nhưng không tìm thấy điều khiển.
B: Nó ở trên kệ.
A: Ồ, mình thấy rồi.
3.
A: Nhìn kìa. Người đàn ông đằng kia là một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.
B: Ồ. Tên anh ấy là gì?
A: Anh ấy tên là Nick. Anh ấy cũng hát rất hay.
B: Tuyệt quá!
4.
A: Tom bị điểm kém trong học kỳ đầu tiên.
B: Ồ, tại sao vậy?
A: Vì cậu ấy dành quá nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử.
B: Được rồi. Mình sẽ nói chuyện với cậu ấy ngay bây giờ.
5.
A: Đây là đĩa DVD yêu thích của mình.
B: Mình có thể mượn nó không?
A: Được chứ.
6.
A: Tối nay bạn định xem chương trình gì trên TV?
B: Mình định xem 60 Giây trên HTV7.
A: Mình cũng vậy. Đây là chương trình yêu thích của mình.
7.
A: Lisa đâu rồi?
B: Cô ấy đang làm bài tập với bạn.
A: Cô ấy có dùng máy tính bảng của mình không?
B: Có, cô ấy cần nó để tìm kiếm thông tin.
Phương pháp chung:
- Quan sát các bức tranh để nắm được ý nghĩa của chúng.
- Nghe kĩ bài nghe, xác định thứ tự.
- Đánh số theo đúng thứ tự cho các bức chan.
III. Listen and complete. Use NO MORE THAN THREE WORDS/NUMBERS.
A terrible day!
Name: Jane Smith
1. Age: ______________________________ years old.
2. Illness: ______________________________
3. Should eat: ______________________________
4. Shouldn’t eat: _______________________________
1.
Age:
years old.
Đáp án:
Age:
years old.
1.
Age: ________ years old
(Tuổi: _______ tuổi)
=> Ta cần thông tin là một con số
Thông tin:
A: How old are you, Jane?
(Jane, cháu bao nhiêu tuổi rồi?)
B: I’m thirteen.
(Cháu 13 tuổi ạ.)
Đáp án: thirteen/13
2.
Illness:
Đáp án:
Illness:
2.
Illness (bệnh)
=> Ta cần thông tin là tên bệnh
Thông tin:
A: What’s the matter with you?
(Cháu bị sao vậy?)
B: I had a terrible stomachache.
(Bụng cháu đau lắm ạ.)
Đáp án: stomachache
3.
Should eat:
Đáp án:
Should eat:
3.
Should eat (nên ăn)
=> Ta cần thông tin là lời khuyên của bác sĩ khuyên Jane nên ăn gì
Thông tin: Yes. You should eat fruit and vegetables. These are good for your health.
(Có chứ. Cháu nên ăn trái cây và rau, vì chúng rất tốt cho sức khỏe của cháu.)
Đáp án: fruit and vegetables
4.
Shouldn't eat:
Đáp án:
Shouldn't eat:
4.
Shouldn’t eat (không nên ăn)
=> Ta cần thông tin là lời khuyên của bác sĩ khuyên Jane không nên ăn gì
Thông tin: And you shouldn’t eat cupcakes or candy when you have a stomachache.
(Và cháu không nên ăn bánh ngọt hay kẹo khi bị đau bụng đâu nhé.)
Đáp án: cupcakes or candy
Bài nghe:
1.
A: How old are you, Jane?
B: I’m thirteen.
A: OK Jane.
2.
A: What‘s the matter with you?
B: I had a terrible stomachache.
A: OK. Let me check now.
3.
A: These are your medicines. Drink it three times a day with some water.
B: Should I eat fruit and vegetables?
A: Yes. You should eat fruit and vegetables. These are good for your health.
B. OK.
4.
A: And you shouldn’t eat cupcakes or candy when you have a stomachache.
B: Yes, doctor. Thank you so much
Tạm dịch:
1.
A: Jane, cháu bao nhiêu tuổi rồi?
B: Cháu 13 tuổi ạ.
A: Được rồi, Jane.
2.
A: Cháu bị sao vậy?
B: Bụng cháu đau lắm ạ.
A: Được rồi. Để bác kiểm tra cho cháu ngay nhé.
3.
A: Đây là thuốc của cháu. Uống ba lần một ngày với nước nhé.
B: Cháu có nên ăn trái cây và rau không bác sĩ?
A: Có chứ. Cháu nên ăn trái cây và rau, vì chúng rất tốt cho sức khỏe của cháu.
B: Dạ, cháu hiểu rồi ạ.
4.
A: Và cháu không nên ăn bánh ngọt hay kẹo khi bị đau bụng đâu nhé.
B: Dạ, cháu biết rồi. Cháu cảm ơn bác sĩ ạ!
Phương pháp chung:
- Đọc đề bài, dự đoán những thông tin cần điền (nội dung, loại từ).
- Nghe kĩ bài nghe, lọc ra thông tin cần điền.
- Lưu ý mỗi chỗ trống chỉ được điền không quá ba từ hoặc số, cần đặc biệt chú ý đến giới hạn này.
IV. Choose the best answer.
1. She _________ a movie with her family last night.
-
A.
saw
-
B.
seen
-
C.
sees
Đáp án: A
1. Dựa vào cụm “last night”, ta biết được đây là một câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
1.
Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn với động từ thường:
Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ + tân ngữ.
A. saw => đúng
B. seen => sai, đây là động từ ở dạng phân từ II, không phải động từ ở dạng quá khứ
C. sees => sai, đây là động từ đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn
Câu hoàn chỉnh: She saw a movie with her family last night.
(Tối qua cô ấy đac đi xem phim cùng gia đình.)
Chọn A
2. Look! A cheetah is_________ than a zebra.
-
A.
fast
-
B.
faster
-
C.
more faster
Đáp án: B
2. Dựa vào từ “than”, ta biết được đây là một câu so sánh hơn.
2.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn:
Chủ ngữ + to be + tính từ ngắn thêm đuôi -er + than + tân ngữ.
A. fast => sai, đây không phải tính từ dạng so sánh hơn
B. faster => đúng
C. more faster => sai, “fast” là tính từ ngắn nên không cần thêm “more” vào phía trước
Câu hoàn chỉnh: Look! A cheetah is faster than a zebra.
(Nhìn kìa! Con báo nhanh hơn con ngựa vằn.)
Chọn B
3. You can’t shout _________ in the library.
-
A.
loudly
-
B.
loud
-
C.
louder
Đáp án: A
3.
- Dịch nghĩa của câu để nắm được ngữ cảnh:
You can’t shout _________ in the library.
(Bạn không thể hét ________ trong thư viện được.)
- Chọn ra đáp án đúng nhất về mặt nghĩa và ngữ pháp để điền vào chỗ trống.
3.
Nhận thấy câu này đã có đầy đủ các thành phần chính (chủ ngữ, động từ chính), vị trí của chỗ trống là ở phía sau động từ chính (shout) của câu.
=> Ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ này.
A. loudly (adv): (âm thanh) to => đúng
B. loud (adj): (âm thanh) to => sai
C. louder: to hơn => sai
Câu hoàn chỉnh: You can’t shout loudly in the library.
(Bạn không thể hét to trong thư viện được.)
Chọn A
4. She is going ________ her favourite series tonight.
-
A.
watches
-
B.
to watching
-
C.
to watch
Đáp án: C
4. Dựa vào các dấu hiệu “is going” và “tonight”, có thể nhận ra đây là một câu khẳng định ở thì tương lai gần với “going to”.
4.
Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai gần với “going to”:
Chủ ngữ + am/is/are + going to + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
A. watches: đây là dạng động từ đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn => sai
B. to watching: không đúng với cấu trúc “to + động từ nguyên mẫu” => sai
C. to watch => đúng
Câu hoàn chỉnh: She is going to watch her favourite series tonight.
(Tối nay cô ấy sẽ xem bộ phim dài tập yêu thích.)
Chọn C
5. _______ I eat ice cream, mom? – No, you shouldn’t! You’re having a sorethroat!
-
A.
Do
-
B.
Should
-
C.
How
Đáp án: B
5.
- Dịch đoạn hội thoại để hiểu được ngữ cảnh:
_______ I eat ice cream, mom? – No, you shouldn’t! You’re having a sorethroat!
(Con _______ ăn kem không mẹ? – Không được! Con đang bị đau họng đó!)
- Chọn ra đáp án phù hợp nhất cả về nghĩa lẫn ngữ pháp.
5.
A. Do => sai, không hợp lí khi câu trả lời có chứa “should”
B. Should => đúng
C. How => sai, không đúng ngữ pháp
Câu hoàn chỉnh: Should I eat ice cream, mom? – No! You’re having a sorethroat!
(Con có nên ăn kem không mẹ? – Không được! Con đang bị đau họng đó!)
Chọn B
IV. Read and choose True or False.
My name’s Jenny. I like spring. I love watching the buds bloom into flowers at the park. Tim is my brother. His favorite season is fall. He likes making bookmarks with colorful leaves. Winter is my dad’s favorite season. He loves buying Christmas gifts for his family and friends. He also likes to decorate the Christmas tree. How about my mom? She is a teacher. She likes summer so much. She uses three months off for the vacations. She loves to go snorkeling in the ocean and see the beautiful coral reefs.
1. Jenny doesn’t love spring.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
1. Jenny doesn’t love spring.
(Jenny không thích mùa xuân.)
Thông tin: My name’s Jenny. I like spring.
(Mình là Jenny. Mình thích mùa xuân.)
Chọn False
2. Her brother likes making bookmarks with colorful leaves.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
2. Her brother likes making bookmarks with colorful leaves.
(Anh trai của bạn ấy thích làm những thanh đánh dấu sách từ những chiếc lá sặc sỡ.)
Thông tin: Tim is my brother. His favorite season is fall. He likes making bookmarks with colorful leaves.
(Tim là anh trai của mình. Mùa yêu thích của anh ấy là mùa thu. Anh ấy thích làm thanh đánh dấu sách bằng những chiếc lá đầy màu sắc.)
Chọn True
3. Her dad likes winter.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
3. Her dad likes winter.
(Bố của bạn ấy thích mùa đông.)
Thông tin: Winter is my dad’s favorite season.
(Mùa đông là mùa yêu thích của bố mình.)
Chọn True
4. Her mom likes summer because she has two months off.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
4. Her mom likes summer because she has two months off.
(Mẹ của bạn ấy thích mùa hè bởi vì cô ấy có 2 tháng được nghỉ.)
Thông tin: How about my mom? She is a teacher. She likes summer so much. She uses three months off for the vacations.
(Còn mẹ mình thì sao? Mẹ là giáo viên. Mẹ rất thích mùa hè. Mẹ tận dụng ba tháng nghỉ để đi du lịch.)
Chọn False
5. Mom hates to see the beautiful coral reefs in the ocean.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
5. Mom hates to see the beautiful coral reefs in the ocean.
(Mẹ ghét phải nhìn ngắm những rặng san hô đầy màu sắc ở biển.)
Thông tin: She loves to go snorkeling in the ocean and see the beautiful coral reefs.
(Mẹ thích lặn biển và ngắm những rạn san hô tuyệt đẹp.)
Chọn False
Tạm dịch:
Mình là Jenny. Mình thích mùa xuân. Mình thích ngắm những chồi non nở thành hoa ở công viên. Tim là anh trai của mình. Mùa yêu thích của anh ấy là mùa thu. Anh ấy thích làm thanh đánh dấu sách bằng những chiếc lá đầy màu sắc. Mùa đông là mùa yêu thích của bố mình. Bố thích mua quà Giáng Sinh cho gia đình và bạn bè. Bố cũng rất thích trang trí cây thông Noel. Còn mẹ mình thì sao? Mẹ là giáo viên. Mẹ rất thích mùa hè. Mẹ tận dụng ba tháng nghỉ để đi du lịch. Mẹ thích lặn biển và ngắm những rạn san hô tuyệt đẹp.
Phương pháp chung:
- Đọc và nắm được nội dung các câu hỏi, gạch chân dưới những từ khoá (là những từ mà chỉ cần khác đi một chút thì nghĩa của câu sẽ thay đổi hoàn toàn).
- Đọc kĩ bài đọc, tập trung vào những ý đã gạch chân.
- Chọn đúng/sai cho từng câu.
V. Make correct sentences, using clues givens.
1. you / go / the movie theater / yesterday / ?
Đáp án:
1. you / go / the movie theater / yesterday / ?
(bạn / đi / rạp chiếu phim / hôm qua / ? )
- Đây là một câu hỏi ở thì quá khứ đơn (dựa vào dấu ? cuối câu và từ “tonight”).
- Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì quá khứ đơn với động từ thường:
Did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Câu hoàn chỉnh: Did you go to the movie theater yesterday?
(Hôm qua bạn có đến rạp chiếu phim không?)
2. buildings / tall / than / houses / ?
Đáp án:
2. buildings / tall / than / houses / ?
(những toà nhà / cao / hơn / những những ngôi nhà / ? )
- Đây là một câu hỏi ở dạng so sánh hơn (dựa vào dấu ? cuối câu và từ “than”) với tính từ ngắn.
- Cấu trúc câu hỏi ở dạng so sánh hơn với tính từ ngắn.
Câu hoàn chỉnh: Are buildings taller than houses?
(Những toà nhà cao hơn những ngôi nhà đúng không?)
3. They / going to / visit / Da Nang / this summer / .
Đáp án:
3. They / going to / visit / Da Nang / this summer / .
(Họ / sẽ / đến thăm / Đà Nẵng / mùa hè này / .)
Đây là câu khẳng định ở thì tương gần với động từ thường. Ta có cấu trúc như sau, với chủ ngữ số nhiều:
Chủ ngữ số nhiều + are + going to + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: They are going to visit Da Nang this summer.
(Họ sẽ đến thăm Đà Nẵng và mùa hè này.)
4. You / must / speak / polite / to / teachers / .
Đáp án:
4. You / must / speak / polite / to / teachers / .
(Bạn / phải / nói chuyện / lịch sự / với / giáo viên / .)
- Nhận thấy đây là câu khẳng định với động từ khuyết thiếu “must”. Ta có cấu trúc:
Chủ ngữ + must + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
- Đây là câu đã có đầy đủ các thành phần chính (chủ ngữ + động từ), “polite” là một tính từ, sự xuất hiện của nó trong câu này chính là gốc của trạng từ “politely” đứng sau bổ nghĩa cho động từ chính “speak”.
Câu hoàn chỉnh: You must speak politely to (your) teachers.
(Bạn phải nói chuyện một cách lịch sự với thầy cô giáo (của bạn).)
5. There / not / any / long / plane trips / the future / .
Đáp án:
5. There / not / any / long / plane trips / the future / .
(Có / không / chút nào / dài / chuyến bay / tương lai / .)
- Câu này cần được dùng ở thì tương lai đơn (vì đây là một dự đoán chưa chắc chắn), kết hơpk cùng cấu trúc nói về số lượng với “there” ta được:
There + won’t + be + any + danh từ số nhiều.
- Cụm “in the future” có nghĩa “trong tương lai”.
Câu hoàn chỉnh: There won’t be any long plane trips in the future.
(Trong tương lai sẽ không còn chuyến bay dài nào nữa.)
- Dịch những từ đề bài cho và xem chúng có thể tạo thành cấu trúc gì.
- Áp dụng các cấu trúc ngữ pháp, thêm và biến đổi các từ đã có để tạo thành câu đúng.
- Kiểm tra ngữ pháp.
Các bài khác cùng chuyên mục