Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 2
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng
Đề bài
Chọn đáp án đúng
-
A.
\(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
-
B.
\(\cos \left( { - \alpha } \right) = 2\cos \alpha \).
-
C.
\(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos 2\alpha \).
-
D.
\(\cos \left( { - 2\alpha } \right) = \cos \alpha \).
Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo \(\alpha \) rad thì có độ dài là:
-
A.
\(l = 2R\alpha \).
-
B.
\(l = \frac{{R\alpha }}{2}\).
-
C.
\(l = R\alpha \).
-
D.
\(l = 3R\alpha \).
Nghiệm của phương trình \(\cos x = 1\) là:
-
A.
\(x = k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
B.
\(x = \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
C.
\(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
D.
\(x = k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên:
-
A.
Mỗi đoạn \(\left[ {\frac{{ - \pi }}{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right],k \in \mathbb{Z}\).
-
B.
Mỗi khoảng \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right),k \in \mathbb{Z}\).
-
C.
Mỗi đoạn \(\left[ { - \pi + k\pi ;\pi + k\pi } \right],k \in \mathbb{Z}\).
-
D.
Mỗi khoảng \(\left( { - \pi + k\pi ;\pi + k\pi } \right),k \in \mathbb{Z}\).
Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\).
-
B.
\(\sin a - \sin b = \cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\).
-
C.
\(\sin a - \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\).
-
D.
\(\sin a - \sin b = \sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\).
Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?
-
A.
1; 4; 5; 7; …
-
B.
4; 3; 2; 0; …
-
C.
1; 2; 1; 4; …
-
D.
8; 6; 1; 3; …
Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?
-
A.
1; 4; 9; 13; 17; …
-
B.
1; 3; 5; 7; 9; ….
-
C.
1; 2; 4; 8; 16; ….
-
D.
2; 4; 6; 8; 10; ….
Dãy số nào dưới đây được viết dưới dạng hệ thức truy hồi?
-
A.
1; 3; 7; 9; 11; ...
-
B.
Dãy số gồm các số nguyên âm chia hết cho 2.
-
C.
\({u_1} = 1;\;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 1\) với \(n \ge 2\).
-
D.
\({u_n} = \frac{1}{{n + 2}}\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\).
Biết \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = a < 0\). Chọn đáp án đúng
-
A.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = + \infty \).
-
B.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = - \infty \).
-
C.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = 0\).
-
D.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = a\).
Cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội q, số hạng đầu \({u_1}\) thì có tổng là:
-
A.
\(S = \frac{{2{u_1}}}{{1 - q}}\).
-
B.
\(S = \frac{{{u_1}}}{{2\left( {1 - q} \right)}}\).
-
C.
\(S = \frac{{{u_1}}}{{1 + q}}\).
-
D.
\(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).
Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\) bằng:
-
A.
1.
-
B.
0.
-
C.
2.
-
D.
4.
Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{1}{3}} \left( {3x + 2} \right)\) là:
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
\( - 2\).
-
D.
\( + \infty \).
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Có hai mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
-
B.
Có vô số mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
-
C.
Có một mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
-
D.
Có một mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm phân biệt.
Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD và BCD được gọi là hình gì?
-
A.
Hình tứ diện.
-
B.
Hình tứ giác.
-
C.
Hình chóp tứ giác.
-
D.
Hình lăng trụ tam giác.
Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đã cho?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
4.
-
D.
3.
Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Hình hộp này có bao nhiêu đường chéo?
-
A.
6.
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
3.
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng.
-
B.
Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đoạn thẳng.
-
C.
Phép chiếu song song biến đường thẳng thành tia.
-
D.
Phép chiếu song song biến đoạn thẳng thành đường thẳng.
Chọn đáp án đúng:
-
A.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
-
B.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
-
C.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì chúng cắt nhau
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Giá trị của biểu thức \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \left( {\pi - \alpha } \right)\) bằng:
-
A.
\( - 1\).
-
B.
1.
-
C.
3.
-
D.
0.
Cho tam giác ABC. Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(\cot A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
-
B.
\(\tan A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
-
C.
\(\sin A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
-
D.
\(\cos A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
Nghiệm của phương trình \(\sin x\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\) là:
-
A.
\(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
B.
\(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
C.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
D.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \(u\left( n \right) = \frac{1}{{{n^2} + 2n + 4}}\). Giá trị của \({u_6} - {u_3}\) là:
-
A.
\(\frac{{ - 31}}{{988}}\).
-
B.
\(\frac{{ - 33}}{{988}}\).
-
C.
\(\frac{{ - 33}}{{989}}\).
-
D.
\(\frac{{ - 31}}{{989}}\).
Cho cấp số cộng 3; 7; 11; 15; … Số hạng thứ 15 của cấp số cộng trên là:
-
A.
55.
-
B.
57.
-
C.
59
-
D.
61.
Cho cấp số nhân 2; 6; 18; … Số 39 366 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân trên?
-
A.
10.
-
B.
9.
-
C.
16.
-
D.
12.
Kết quả của giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \frac{{2x - 16}}{{x - 4}}\) là:
-
A.
4.
-
B.
0.
-
C.
\( - \infty \).
-
D.
\( + \infty \).
Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = 1\).
-
B.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = + \infty \).
-
C.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = - \infty \).
-
D.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = 0\).
Tính tổng sau: \(S = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}} + ... + {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^{n - 1}} + ...\)
-
A.
\(S = \frac{1}{4}\).
-
B.
\(S = \frac{1}{3}\).
-
C.
\(S = \frac{3}{4}\).
-
D.
\(S = \frac{2}{3}\).
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
IJ // (ABCD).
-
B.
IJ // (SBD).
-
C.
IJ // (SAB).
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Cho tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của AB, J là điểm thuộc cạnh AD sao cho \(JA = 3JD\). Giao điểm của đường thẳng IJ và mặt phẳng (BDC) là:
-
A.
Giao điểm của IJ và BC.
-
B.
Giao điểm của IJ và DC.
-
C.
Giao điểm của IJ và AB.
-
D.
Giao điểm của IJ và DB.
Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, M là trung điểm của SD. Gọi I là điểm thuộc cạnh AB sao cho \(BI = \frac{1}{2}AI\). Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IOM) là:
-
A.
Đường thẳng qua S song song với MO.
-
B.
Đường thẳng qua I song song với MO.
-
C.
Đường thẳng qua S vuông góc với MO.
-
D.
Đường thẳng qua I vuông góc với MO.
Lời giải và đáp án
Chọn đáp án đúng
-
A.
\(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
-
B.
\(\cos \left( { - \alpha } \right) = 2\cos \alpha \).
-
C.
\(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos 2\alpha \).
-
D.
\(\cos \left( { - 2\alpha } \right) = \cos \alpha \).
Đáp án : A
Sử dụng công thức: \(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
Ta có: \(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \)
Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo \(\alpha \) rad thì có độ dài là:
-
A.
\(l = 2R\alpha \).
-
B.
\(l = \frac{{R\alpha }}{2}\).
-
C.
\(l = R\alpha \).
-
D.
\(l = 3R\alpha \).
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về tính độ dài cung tròn: Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo \(\alpha \) rad thì có độ dài là \(l = R\alpha \).
Sử dụng kiến thức về tính độ dài cung tròn: Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo \(\alpha \) rad thì có độ dài là \(l = R\alpha \).
Nghiệm của phương trình \(\cos x = 1\) là:
-
A.
\(x = k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
B.
\(x = \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
C.
\(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
D.
\(x = k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Đáp án : D
Phương trình \(\cos x = 1\) có nghiệm là \(x = k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Phương trình \(\cos x = 1\) có nghiệm là \(x = k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên:
-
A.
Mỗi đoạn \(\left[ {\frac{{ - \pi }}{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right],k \in \mathbb{Z}\).
-
B.
Mỗi khoảng \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right),k \in \mathbb{Z}\).
-
C.
Mỗi đoạn \(\left[ { - \pi + k\pi ;\pi + k\pi } \right],k \in \mathbb{Z}\).
-
D.
Mỗi khoảng \(\left( { - \pi + k\pi ;\pi + k\pi } \right),k \in \mathbb{Z}\).
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về đồng biến của hàm số lương giác: Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right),k \in \mathbb{Z}\).
Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right),k \in \mathbb{Z}\)
Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\).
-
B.
\(\sin a - \sin b = \cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\).
-
C.
\(\sin a - \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\).
-
D.
\(\sin a - \sin b = \sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\).
Đáp án : A
Sử dụng công thức: \(\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\)
\(\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\)
Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?
-
A.
1; 4; 5; 7; …
-
B.
4; 3; 2; 0; …
-
C.
1; 2; 1; 4; …
-
D.
8; 6; 1; 3; …
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về dãy số giảm: Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số giảm nếu ta có: \({u_{n + 1}} < {u_n}\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)
Trong các dãy số trên, chỉ có dãy số 4; 3; 2; 0; … có \(4 < 3 < 2 < 0...\) nên dãy số 4; 3; 2; 0; … là dãy số giảm
Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?
-
A.
1; 4; 9; 13; 17; …
-
B.
1; 3; 5; 7; 9; ….
-
C.
1; 2; 4; 8; 16; ….
-
D.
2; 4; 6; 8; 10; ….
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về cấp số nhân: Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hay vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó nhân với một số không đổi q.
Trong các dãy số trên, chỉ có dãy số 1; 2; 4; 8; 16; …. có kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó nhân với một số không đổi q \(\left( {q = 2} \right)\).
Dãy số nào dưới đây được viết dưới dạng hệ thức truy hồi?
-
A.
1; 3; 7; 9; 11; ...
-
B.
Dãy số gồm các số nguyên âm chia hết cho 2.
-
C.
\({u_1} = 1;\;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 1\) với \(n \ge 2\).
-
D.
\({u_n} = \frac{1}{{n + 2}}\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\).
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về cách cho một dãy số.
Dãy số được viết dưới dạng hệ thức truy hồi là: \({u_1} = 1;\;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 1\) với \(n \ge 2\)
Biết \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = a < 0\). Chọn đáp án đúng
-
A.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = + \infty \).
-
B.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = - \infty \).
-
C.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = 0\).
-
D.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = a\).
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc về giới hạn vô cực của dãy số: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = a < 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = - \infty \).
Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = a < 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = - \infty \).
Cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội q, số hạng đầu \({u_1}\) thì có tổng là:
-
A.
\(S = \frac{{2{u_1}}}{{1 - q}}\).
-
B.
\(S = \frac{{{u_1}}}{{2\left( {1 - q} \right)}}\).
-
C.
\(S = \frac{{{u_1}}}{{1 + q}}\).
-
D.
\(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về tổng cấp số nhân lùi vô hạn: Cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội q, số hạng đầu \({u_1}\) thì có tổng là \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)
Cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội q, số hạng đầu \({u_1}\) thì có tổng là \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)
Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\) bằng:
-
A.
1.
-
B.
0.
-
C.
2.
-
D.
4.
Đáp án : B
Sử dụng công thức: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {q^n} = 0\) với \(\left| q \right| < 1\)
Ta có: \(\frac{2}{3} < 0\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n} = 0\)
Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{1}{3}} \left( {3x + 2} \right)\) là:
-
A.
3.
-
B.
2.
-
C.
\( - 2\).
-
D.
\( + \infty \).
Đáp án : A
Sử dụng quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = L + M\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{1}{3}} \left( {3x + 2} \right) = 3.\frac{1}{3} + 2 = 3\)
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Có hai mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
-
B.
Có vô số mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
-
C.
Có một mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
-
D.
Có một mặt phẳng phân biệt cùng đi qua ba điểm phân biệt.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về cách xác định một mặt phẳng: Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định qua ba điểm không thẳng hàng.
Sử dụng kiến thức về cách xác định một mặt phẳng: Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định qua ba điểm không thẳng hàng.
Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD và BCD được gọi là hình gì?
-
A.
Hình tứ diện.
-
B.
Hình tứ giác.
-
C.
Hình chóp tứ giác.
-
D.
Hình lăng trụ tam giác.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hình tứ diện: Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD và BCD được gọi là hình tứ diện.
Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD và BCD được gọi là hình tứ diện.
Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đã cho?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
4.
-
D.
3.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song: Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Hình hộp này có bao nhiêu đường chéo?
-
A.
6.
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
3.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về hình hộp: Hình hộp ABCD. A’B’C’D’ có bốn đường chéo là AC’, BD’, CA’ và DB’
Hình hộp ABCD. A’B’C’D’ có bốn đường chéo là AC’, BD’, CA’ và DB’
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng.
-
B.
Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đoạn thẳng.
-
C.
Phép chiếu song song biến đường thẳng thành tia.
-
D.
Phép chiếu song song biến đoạn thẳng thành đường thẳng.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về tính chất của phép chiếu song song: Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng, tia thành tia, đoạn thẳng thành đoạn thẳng.
Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng.
Chọn đáp án đúng:
-
A.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
-
B.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
-
C.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì chúng cắt nhau
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
Giá trị của biểu thức \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \left( {\pi - \alpha } \right)\) bằng:
-
A.
\( - 1\).
-
B.
1.
-
C.
3.
-
D.
0.
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt: \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \sin \alpha \); \(\sin \left( {\pi - \alpha } \right) = \sin \alpha \).
\(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \alpha = \sin \alpha - \sin \alpha = 0\)
Cho tam giác ABC. Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(\cot A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
-
B.
\(\tan A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
-
C.
\(\sin A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
-
D.
\(\cos A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\).
Đáp án : C
Sử dụng công thức \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b,\sin \left( {\pi - \alpha } \right) = \sin \alpha \)
Ta có: \(\sin B\cos C + \sin C\cos B = \sin \left( {B + C} \right) = \sin \left[ {\pi - \left( {B + C} \right)} \right] = \sin A\)
Nghiệm của phương trình \(\sin x\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\) là:
-
A.
\(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
B.
\(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
C.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
-
D.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về cách giải phương trình \(\sin x = m\): Xét phương trình \(\sin x = m\)
+ Nếu \(\left| m \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình có nghiệm: \(x = \alpha + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\) và \(x = \pi - \alpha + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\), với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) sao cho \(\sin \alpha = m\)
\(\sin x\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{4} \Leftrightarrow 2\sin x\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \frac{\pi }{3}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x = \pi - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \(u\left( n \right) = \frac{1}{{{n^2} + 2n + 4}}\). Giá trị của \({u_6} - {u_3}\) là:
-
A.
\(\frac{{ - 31}}{{988}}\).
-
B.
\(\frac{{ - 33}}{{988}}\).
-
C.
\(\frac{{ - 33}}{{989}}\).
-
D.
\(\frac{{ - 31}}{{989}}\).
Đáp án : B
Tính các giá trị \({u_6}\) và \({u_3}\) rồi tính hiệu.
Ta có: \({u_6} = \frac{1}{{{6^2} + 6.2 + 4}} = \frac{1}{{52}};{u_3} = \frac{1}{{{3^2} + 3.2 + 4}} = \frac{1}{{19}}\). Do đó, \({u_6} - {u_3} = \frac{1}{{52}} - \frac{1}{{19}} = \frac{{ - 33}}{{988}}\)
Cho cấp số cộng 3; 7; 11; 15; … Số hạng thứ 15 của cấp số cộng trên là:
-
A.
55.
-
B.
57.
-
C.
59
-
D.
61.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng: Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).
Cấp số cộng trên có số hạng đầu \({u_1} = 3\), công sai \(d = 4\). Do đó, số hạng thứ 15 của cấp số cộng trên là:
\({u_{15}} = {u_1} + 14d = 3 + 14.4 = 59\)
Cho cấp số nhân 2; 6; 18; … Số 39 366 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân trên?
-
A.
10.
-
B.
9.
-
C.
16.
-
D.
12.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\).
Cấp số nhân trên có số hạng đầu \({u_1} = 2\), công bội \(q = 3\).
Ta có: \(39\;366 = {2.3^{n - 1}} \Leftrightarrow {3^{n - 1}} = 19\;683 \Leftrightarrow {3^{n - 1}} = {3^9} \Leftrightarrow n - 1 = 9 \Leftrightarrow n = 10\)
Kết quả của giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \frac{{2x - 16}}{{x - 4}}\) là:
-
A.
4.
-
B.
0.
-
C.
\( - \infty \).
-
D.
\( + \infty \).
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức tính giới hạn của thương \(\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\): Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = L < 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } g\left( x \right) = 0\) và \(g\left( x \right) < 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = + \infty \).
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \left( {2x - 16} \right) = 2.4 - 16 = - 8 < 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \left( {x - 4} \right) = 0\)
Với \(x \to {4^ - }\) thì \(x < 4\) nên \(x - 4 < 0\). Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \frac{{2x - 16}}{{x - 4}} = + \infty \)
Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = 1\).
-
B.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = + \infty \).
-
C.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = - \infty \).
-
D.
\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = 0\).
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc về giới hạn vô cực của dãy số: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = a > 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}{v_n} = + \infty \).
Ta có: \({n^2} - 4n = {n^2}\left( {1 - \frac{4}{n}} \right)\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {n^2} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {1 - \frac{4}{n}} \right) = 1 > 0\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{n^2} - 4n} \right) = + \infty \)
Tính tổng sau: \(S = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}} + ... + {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^{n - 1}} + ...\)
-
A.
\(S = \frac{1}{4}\).
-
B.
\(S = \frac{1}{3}\).
-
C.
\(S = \frac{3}{4}\).
-
D.
\(S = \frac{2}{3}\).
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về tổng cấp số nhân lùi vô hạn: Cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội q, số hạng đầu \({u_1}\) thì có tổng là \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).
Tổng trên là cấp số nhân lùi vô hạn có \({u_1} = 1,\) công bội \(q = \frac{{ - 1}}{3}\)
Do đó, \(S = \frac{1}{{1 - \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)}} = \frac{3}{4}\)
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
IJ // (ABCD).
-
B.
IJ // (SBD).
-
C.
IJ // (SAB).
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P).
Vì I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC nên IJ là đường trung bình của tam giác SAC. Do đó, IJ // AC.
Mà \(AC \subset \left( {ABCD} \right)\) nên IJ // (ABCD).
Cho tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của AB, J là điểm thuộc cạnh AD sao cho \(JA = 3JD\). Giao điểm của đường thẳng IJ và mặt phẳng (BDC) là:
-
A.
Giao điểm của IJ và BC.
-
B.
Giao điểm của IJ và DC.
-
C.
Giao điểm của IJ và AB.
-
D.
Giao điểm của IJ và DB.
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng: Để tìm giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) ta làm như sau:
+ Tìm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đường thẳng b sao cho b cắt a tại A.
+ Khi đó, A là giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
Trong mặt phẳng (ABD), gọi E là giao điểm của IJ và BD.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}E \in IJ\\E \in BD \subset \left( {CBD} \right)\end{array} \right.\) nên E là giao điểm của đường thẳng IJ và mặt phẳng (BDC).
Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, M là trung điểm của SD. Gọi I là điểm thuộc cạnh AB sao cho \(BI = \frac{1}{2}AI\). Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IOM) là:
-
A.
Đường thẳng qua S song song với MO.
-
B.
Đường thẳng qua I song song với MO.
-
C.
Đường thẳng qua S vuông góc với MO.
-
D.
Đường thẳng qua I vuông góc với MO.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về giao tuyến của hai mặt phẳng: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
Vì M, O lần lượt là trung điểm của SD, BD nên MO là đường trung bình của tam giác SBD. Do đó, OM // SB.
Mà I là điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (IOM); \(OM \subset \left( {IOM} \right),SB \subset \left( {SAB} \right)\)
Nên giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (IOM) là đường thẳng qua I và song song với OM, cắt SA tại J.
Sử dụng kiến thức về giới hạn của của dãy số để tính: \(\lim {q^n} = 0\left( {\left| q \right| < 1} \right)\)
Mẫu thức là tổng của n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công bội \(q = 3\)
Do đó, \(3 + {3^2} + {3^3} + .. + {3^n} = \frac{{3\left( {{3^n} - 1} \right)}}{{3 - 1}} = \frac{3}{2}\left( {{3^n} - 1} \right)\)
Tử thức là tổng của n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 2\) và công bội \(q = 2\)
Do đó, \(2 + {2^2} + {2^2} + ... + {2^n} = \frac{{2\left( {{2^n} - 1} \right)}}{{2 - 1}} = 2\left( {{2^n} - 1} \right)\)
Khi đó, \(I = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {\frac{4}{3}.\frac{{{2^n} - 1}}{{{3^n} - 1}}} \right) = \frac{4}{3}\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{2^n} - 1}}{{{3^n} - 1}} = \frac{4}{3}\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n} - \frac{1}{{{3^n}}}}}{{1 - \frac{1}{{{3^n}}}}} = 0\)
Sử dụng kiến thức về giao tuyến của hai mặt phẳng: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song với nhau thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
Vì I và J theo thứ tự là trung điểm của AD và AC nên IJ là đường trung bình của tam giác ACD.
Do đó, IJ // CD. Mà \(IJ \subset \left( {GIJ} \right),CD \subset \left( {BCD} \right),\) G là điểm chung của hai mặt phẳng (GIJ) và (BCD).
Do đó, giao tuyến của hai mặt phẳng (GIJ) và (BCD) là Gx // CD // IJ.
Trong (BCD), gọi E, F lần lượt là giao điểm của Gx với BD và BC.
Tứ giác IJFE có: IJ // FE nên tứ giác IJFE là hình thang.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}IJ = \left( {GIJ} \right) \cap \left( {ACD} \right)\\EI = \left( {GIJ} \right) \cap \left( {ABD} \right)\\EF = \left( {GIJ} \right) \cap \left( {BCD} \right)\\FJ = \left( {GIJ} \right) \cap \left( {ABC} \right)\end{array} \right.\)
Do đó, thiết diện của mặt phẳng (GIJ) với tứ diện ABCD là hình thang IJFE.
Sử dụng công thức: \(\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x = 2{\cos ^2}x - 1\)
\(\cos 2A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} - \left( {2\cos 2B + 4\sin B} \right) + \frac{{13}}{4} \le 0\)
\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}A - 1 + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} - \left( {2 - 4{{\sin }^2}B + 4\sin B} \right) + \frac{{13}}{4} \le 0\)
\( \Leftrightarrow {\cos ^2}A + {\cos ^2}A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} + 4{\sin ^2}B - 4\sin B + 1 \le \frac{3}{4}\left( * \right)\)
Áp dụng BĐT Cauchy ta có: \({\cos ^2}A + {\cos ^2}A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} \ge \frac{3}{4}\left( 1 \right)\)
Mặt khác: \(4{\sin ^2}B - 4\sin B + 1 = {\left( {2\sin B - 1} \right)^2} \ge 0\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra bất đẳng thức (*) thỏa mãn khi và chỉ khi:
\(\left\{ \begin{array}{l}{\cos ^2}A = \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}}\\\sin B = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos A = \frac{1}{2}\\\sin B = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = {60^0}\\\widehat B = {30^0}\\\widehat C = {90^0}\end{array} \right.\)
Do đó, \(\widehat B + \widehat C = {120^0}\)
Sử dụng kiến thức về tổng cấp số nhân lùi vô hạn: Cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội q, số hạng đầu \({u_1}\) thì có tổng là \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)
Ta có: \({S_1} = {S_{ABCD}} = {4^2};{S_2} = {S_{{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}}} = {\left( {\frac{{4\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{{4^2}}}{2};{S_3} = {S_{{A_2}{B_2}{C_2}{D_2}}} = {\left( {\frac{{4\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{{4^2}}}{{{2^2}}}\);…
\({S_n} = {S_{{A_n}{B_n}{C_n}{D_n}}} = {4^2}.\frac{1}{{{2^{n - 1}}}}\);…
Như vậy, các số \({S_1};{S_2};...;{S_n};...\) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn có \({S_1} = {4^2},q = \frac{1}{2}\)
Do đó: \(S = {S_1} + {S_2} + ... + {S_n} + ... = \frac{{{S_1}}}{{1 - q}} = \frac{{{4^2}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = {2.4^2} = 32\left( {c{m^2}} \right)\)
Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng
Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Nghiệm của phương trình
Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa).
Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Nếu một cung tròn có số đo là 20 độ thì số đo radian của nó là