Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 9

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Rút gọn biểu thức \(P = {x^{\frac{2}{5}}}.\sqrt[6]{x}\) với x > 0.

  • A.

    \(P = \sqrt x \)

  • B.

    \(P = {x^{\frac{{17}}{{30}}}}\)

  • C.

    \(P = {x^{\frac{1}{{15}}}}\)

  • D.

    \(P = {x^{\frac{{17}}{{15}}}}\)

Câu 2 :

Cho a > 0 và \(a \ne 1\), khi đó \({\log _a}\sqrt[3]{a}\) bằng

  • A.

    \( - \frac{1}{3}\)

  • B.

    \(\frac{1}{3}\)

  • C.

    \(-3\)

  • D.

    \(3\)

Câu 3 :

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}x\) là

  • A.

    \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

  • B.

    \(\left[ {0; + \infty } \right)\)

  • C.

    \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

  • D.

    \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Câu 4 :

Cho mẫu số liệu ghép nhóm của chiều cao của cây cao su trong một nông trường:

Trung vị của mẫu số liệu trên là

  • A.

    \(\frac{{1121}}{{60}}\)

  • B.

    \(\frac{{75}}{4}\)

  • C.

    \(\frac{{1127}}{{60}}\)

  • D.

    \(\frac{{1123}}{{60}}\)

Câu 5 :

Hàm số \(y = {x^2} + x + 1\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là

  • A.

    \(y' = 3x\)

  • B.

    \(y' = 2 + x\)

  • C.

    \(y' = {x^2} + x\)

  • D.

    \(y' = 2x + 1\)

Câu 6 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {5^x}\) là

  • A.

    \(y' =  - {5^x}\ln 5\)

  • B.

    \(y' = \frac{{{5^x}}}{{\ln 5}}\)

  • C.

    \(y' = {5^x}\ln 5\)

  • D.

    \(y' = \frac{{ - {5^x}}}{{\ln 5}}\)

Câu 7 :

Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} =  - 2\) là

  • A.

    -4

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    -2

Câu 8 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Gọi A biến cố “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chẵn”. Biến cố A xung khắc với biến cố nào sau đây?

  • A.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số lẻ”

  • B.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 3”

  • C.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 6”

  • D.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 4”

Câu 9 :

Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. P(A) = 0,4, P(B) = 0,3. Khi đó P(AB) bằng

  • A.

    0,1

  • B.

    0,58

  • C.

    0,7

  • D.

    0,12

Câu 10 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SB vuông góc với mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(AC \bot (SCD)\)

  • B.

    \(AC \bot (SBD)\)

  • C.

    \(AC \bot (SBC)\)

  • D.

    \(AC \bot (SAB)\)

Câu 11 :

Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác ABC vuông tại B, cạnh \(SA \bot (ABC)\). Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CS\)

  • B.

    \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AB\)

  • C.

    \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CB\)

  • D.

    \(d\left( {S,(SBC)} \right) = SA\)

Câu 12 :

Khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \({a^2}\sqrt 3 \) và chiều cao bằng \(2a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

  • A.

    \(3{a^3}\)

  • B.

    \(2{a^3}\)

  • C.

    \(6{a^3}\)

  • D.

    \(2{a^3}\sqrt 3 \)

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Một chất điểm chuyển động trong 60 giây đầu tiên có phương trình \(s(t) = \frac{1}{{12}}{t^4} - \frac{2}{3}{t^3} + 6{t^2} + 7t\), trong đó t > 0 và tính bằng giây (s), s(t) tính bằng mét (m).

a) Vận tốc chuyển động \(v(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 2{t^2} + 12t + 7\).

Đúng
Sai

b) Gia tốc chuyển động \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

Đúng
Sai

c) Tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng \(\frac{{77}}{3}\) m/s.

Đúng
Sai

d) Vận tốc chuyển động tại thời điểm t = 1 là \(v(t) = \frac{{32}}{3}\) m/s.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Gieo hai đồng xu A và B một cách độc lập. Đồng xu A được chế tạo cân đối. Đồng xu B được chế tạo không cân đối nên xác suất xuất hiện mặt sấp gấp 3 lần xác suất xuất hiện mặt ngửa.

a) Xác suất đồng xu A xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

Đúng
Sai

b) Xác suất đồng xu B xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

Đúng
Sai

c) Khi gieo hai đồng xu một lần thì xác suất cả hai đều ngửa bằng \(\frac{1}{{12}}\).

Đúng
Sai

d) Khi gieo hai đồng xu hai lần thì xác suất cả hai đồng xu đều ngửa bằng \(\frac{1}{{32}}\).

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo thể thức lãi kép (tức là tiền lãi của kỳ trước được cộng vào vốn của kỳ kế tiếp) với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được sau 1 năm gửi tiền vào ngân hàng bằng bao nhiêu triệu đồng? Biết rằng trong suốt thời gian gửi tiền lãi suất ngân hàng không thay đổi và người đó không rút tiền ra.

Câu 2 :

Hai đội công nhân trong một nhà máy sản xuất có xác suất tạo ra sản phẩm tốt lần lượt là 0,75 và 0,85. Tính xác suất phế phẩm mà nhà máy đó tạo ra bởi cả hai đội (kết quả làm tròn tới hàng phần trăm).

Câu 3 :

Cho hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ - 2x}}\). Tính tổng các nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\).

Câu 4 :

Công ty sản xuất đồ chơi Electric X giao cho nhân viên thiết kế một mô hình khối hình hộp ABCD.A’B’C’ D’ có 6 mặt là hình vuông cạnh bằng 2024 (cm) như hình vẽ. Giả sử M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AA′ và A′ B′. Để ghi các thông số kĩ thuật thì công ty yêu cầu nhân viên tính số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD trước khi sản xuất hàng loạt. Hỏi số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD là bao nhiêu độ?

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Rút gọn biểu thức \(P = {x^{\frac{2}{5}}}.\sqrt[6]{x}\) với x > 0.

  • A.

    \(P = \sqrt x \)

  • B.

    \(P = {x^{\frac{{17}}{{30}}}}\)

  • C.

    \(P = {x^{\frac{1}{{15}}}}\)

  • D.

    \(P = {x^{\frac{{17}}{{15}}}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức \({x^a}.{x^b} = {x^{a + b}}\) và \(\sqrt[b]{{{x^a}}} = {x^{\frac{a}{b}}}\).

Lời giải chi tiết :

\(P = {x^{\frac{2}{5}}}.\sqrt[6]{x} = {x^{\frac{2}{5}}}.{x^{\frac{1}{6}}} = {x^{\frac{2}{5} + \frac{1}{6}}} = {x^{\frac{{17}}{{30}}}}\).

Câu 2 :

Cho a > 0 và \(a \ne 1\), khi đó \({\log _a}\sqrt[3]{a}\) bằng

  • A.

    \( - \frac{1}{3}\)

  • B.

    \(\frac{1}{3}\)

  • C.

    \(-3\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức \(\sqrt[b]{{{x^a}}} = {x^{\frac{a}{b}}}\) và \({\log _x}{x^\alpha } = \alpha \).

Lời giải chi tiết :

\({\log _a}\sqrt[3]{a} = {\log _a}{a^{\frac{1}{3}}} = \frac{1}{3}\).

Câu 3 :

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}x\) là

  • A.

    \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

  • B.

    \(\left[ {0; + \infty } \right)\)

  • C.

    \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

  • D.

    \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về tập xác định của hàm số logarit.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}x\) là \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 4 :

Cho mẫu số liệu ghép nhóm của chiều cao của cây cao su trong một nông trường:

Trung vị của mẫu số liệu trên là

  • A.

    \(\frac{{1121}}{{60}}\)

  • B.

    \(\frac{{75}}{4}\)

  • C.

    \(\frac{{1127}}{{60}}\)

  • D.

    \(\frac{{1123}}{{60}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm cỡ mẫu rồi áp dụng công thức tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(n = 55 + 78 + 120 + 45 + 11 = 309\).

Trung vị: \({Q_2} = {x_{155}} \in \left[ {18;22} \right)\): \({Q_2} = 18 + \left( {22 - 18} \right).\frac{{\frac{{309.2}}{4} - 55 - 78}}{{120}} = \frac{{1123}}{{60}}\).

Câu 5 :

Hàm số \(y = {x^2} + x + 1\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là

  • A.

    \(y' = 3x\)

  • B.

    \(y' = 2 + x\)

  • C.

    \(y' = {x^2} + x\)

  • D.

    \(y' = 2x + 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha  - 1}}\).

Lời giải chi tiết :

\(y' = \left( {{x^2} + x + 1} \right)' = 2x + 1\).

Câu 6 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {5^x}\) là

  • A.

    \(y' =  - {5^x}\ln 5\)

  • B.

    \(y' = \frac{{{5^x}}}{{\ln 5}}\)

  • C.

    \(y' = {5^x}\ln 5\)

  • D.

    \(y' = \frac{{ - {5^x}}}{{\ln 5}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức đạo hàm \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a\).

Lời giải chi tiết :

\(y' = \left( {{5^x}} \right)' = {5^x}\ln 5\).

Câu 7 :

Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} =  - 2\) là

  • A.

    -4

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    -2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính f’(2).

Lời giải chi tiết :

\(f'(x) = \left( {{x^2}} \right)' = 2x\).

Hệ số góc của tiếp tuyến là f’(2) = 2.2 = 4.

Câu 8 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Gọi A biến cố “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chẵn”. Biến cố A xung khắc với biến cố nào sau đây?

  • A.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số lẻ”

  • B.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 3”

  • C.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 6”

  • D.

    “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số chia hết cho 4”

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai biến cố được gọi là xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Biến cố xung khắc của A là “Số chấm xuất hiện của con xúc xắc là số lẻ”.

Câu 9 :

Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. P(A) = 0,4, P(B) = 0,3. Khi đó P(AB) bằng

  • A.

    0,1

  • B.

    0,58

  • C.

    0,7

  • D.

    0,12

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân xác suất cho hai biến cố độc lập: P(AB) = P(A).P(B).

Lời giải chi tiết :

Vì A và B là hai biến cố độc lập nên P(AB) = P(A).P(B) = 0,4.0,3 = 0,12.

Câu 10 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SB vuông góc với mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(AC \bot (SCD)\)

  • B.

    \(AC \bot (SBD)\)

  • C.

    \(AC \bot (SBC)\)

  • D.

    \(AC \bot (SAB)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot BD\).

Mặt khác \(SB \bot (ABCD)\) nên \(SB \bot AC\).

Do đó \(AC \bot (SBD)\).

Câu 11 :

Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác ABC vuông tại B, cạnh \(SA \bot (ABC)\). Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CS\)

  • B.

    \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AB\)

  • C.

    \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CB\)

  • D.

    \(d\left( {S,(SBC)} \right) = SA\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng là khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(d\left( {C,(SAB)} \right) = CB\);

\(d\left( {A,(SBC)} \right)\) là khoảng cách từ A đến chân đường vuông góc hạ xuống SB;

\(d\left( {S,(SBC)} \right) = 0\).

Câu 12 :

Khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \({a^2}\sqrt 3 \) và chiều cao bằng \(2a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

  • A.

    \(3{a^3}\)

  • B.

    \(2{a^3}\)

  • C.

    \(6{a^3}\)

  • D.

    \(2{a^3}\sqrt 3 \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính thể tích khối lăng trụ V = Bh.

Lời giải chi tiết :

\(V = Bh = {a^2}\sqrt 3 .2a\sqrt 3  = 6{a^3}\).

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Một chất điểm chuyển động trong 60 giây đầu tiên có phương trình \(s(t) = \frac{1}{{12}}{t^4} - \frac{2}{3}{t^3} + 6{t^2} + 7t\), trong đó t > 0 và tính bằng giây (s), s(t) tính bằng mét (m).

a) Vận tốc chuyển động \(v(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 2{t^2} + 12t + 7\).

Đúng
Sai

b) Gia tốc chuyển động \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

Đúng
Sai

c) Tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng \(\frac{{77}}{3}\) m/s.

Đúng
Sai

d) Vận tốc chuyển động tại thời điểm t = 1 là \(v(t) = \frac{{32}}{3}\) m/s.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Vận tốc chuyển động \(v(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 2{t^2} + 12t + 7\).

Đúng
Sai

b) Gia tốc chuyển động \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

Đúng
Sai

c) Tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng \(\frac{{77}}{3}\) m/s.

Đúng
Sai

d) Vận tốc chuyển động tại thời điểm t = 1 là \(v(t) = \frac{{32}}{3}\) m/s.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) v(t) = s’(t).

b) a(t) = v’(t).

c) Tìm \({t_0}\) sao cho gia tốc nhỏ nhất. Tính \(v({t_0})\).

d) Tính v(1).

Lời giải chi tiết :

a) Sai. \(v(t) = s'(t) = \frac{1}{3}{t^3} - 2{t^2} + 12t + 7\).

b) Đúng. \(a(t) = v'(t) = {t^2} - 4t + 12\).

c) Đúng. Gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất tại \(t =  - \frac{{ - 4}}{{2.1}} = 2\).

Khi đó \(v(2) = \frac{1}{3}{.2^3} - {2.2^2} + 12.2 + 7 = \frac{{77}}{3}\) (m/s).

d) Sai. \(v(1) = \frac{1}{3}{.1^3} - {2.1^2} + 12.1 + 7 = \frac{{52}}{3}\) (m/s).

Câu 2 :

Gieo hai đồng xu A và B một cách độc lập. Đồng xu A được chế tạo cân đối. Đồng xu B được chế tạo không cân đối nên xác suất xuất hiện mặt sấp gấp 3 lần xác suất xuất hiện mặt ngửa.

a) Xác suất đồng xu A xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

Đúng
Sai

b) Xác suất đồng xu B xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

Đúng
Sai

c) Khi gieo hai đồng xu một lần thì xác suất cả hai đều ngửa bằng \(\frac{1}{{12}}\).

Đúng
Sai

d) Khi gieo hai đồng xu hai lần thì xác suất cả hai đồng xu đều ngửa bằng \(\frac{1}{{32}}\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Xác suất đồng xu A xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

Đúng
Sai

b) Xác suất đồng xu B xuất hiện mặt ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

Đúng
Sai

c) Khi gieo hai đồng xu một lần thì xác suất cả hai đều ngửa bằng \(\frac{1}{{12}}\).

Đúng
Sai

d) Khi gieo hai đồng xu hai lần thì xác suất cả hai đồng xu đều ngửa bằng \(\frac{1}{{32}}\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân xác suất và tính xác suất của biến cố đối.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Xác suất đồng xu A ngửa bằng \(\frac{1}{2}\).

b) Đúng. Xác suất đồng xu B ngửa là x, xác suất đồng xu B sấp là 1 – x.

Vì xác suất xuất hiện mặt sấp gấp 3 lần xác suất xuất hiện mặt ngửa nên ta có \(1 - x = 3x\), suy ra \(x = \frac{1}{4}\).

Vậy xác suất đồng xu B ngửa bằng \(\frac{1}{4}\).

c) Sai. Xác suất cả hai đồng xu đều ngửa là \(\frac{1}{2}.\frac{1}{4} = \frac{1}{8}\).

d) Sai. Xác suất cả hai đồng xu đều ngửa khi tung hai lần là \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{1}{{64}}\).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng theo thể thức lãi kép (tức là tiền lãi của kỳ trước được cộng vào vốn của kỳ kế tiếp) với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được sau 1 năm gửi tiền vào ngân hàng bằng bao nhiêu triệu đồng? Biết rằng trong suốt thời gian gửi tiền lãi suất ngân hàng không thay đổi và người đó không rút tiền ra.

Phương pháp giải :

- Tính số tiền có được sau 6 tháng đầu.

- Tính số tiền có được sau 1 năm gửi tiếp.

Sử dụng công thức lãi kép không kì hạn \(T = A{\left( {1 + r} \right)^N}\).

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số tiền người đó có sau 6 tháng = 2 quý: \({T_1} = 100{\left( {1 + 2\% } \right)^2} = 104,04\) triệu đồng.

Số tiền người đó có ngay sau khi gửi thêm 100 triệu là: \(104,04 + 100 = 204,04\) triệu đồng.

Số tiền người đó có sau 1 năm = 4 quý nữa là: \({T_2} = 204,04{\left( {1 + 2\% } \right)^4} \approx 220\) triệu đồng.

Câu 2 :

Hai đội công nhân trong một nhà máy sản xuất có xác suất tạo ra sản phẩm tốt lần lượt là 0,75 và 0,85. Tính xác suất phế phẩm mà nhà máy đó tạo ra bởi cả hai đội (kết quả làm tròn tới hàng phần trăm).

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân và tính xác suất của biến cố đối.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Xác suất phế phẩm mà nhà máy đó tạo ra bởi cả hai đội là \((1 - 0,75)(1 - 0,85) = 0,0375 \approx 0,04\).

Câu 3 :

Cho hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ - 2x}}\). Tính tổng các nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\).

Phương pháp giải :

Tìm TXĐ. Tính f’(x) và giải phương trình f’(x) = 0.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

\(f'(x) = \left( {{x^2}} \right)'{e^{ - 2x}} + {x^2}\left( {{e^{ - 2x}}} \right)' \)

\(= 2x{e^{ - 2x}} - 2{x^2}{e^{ - 2x}} = 2x{e^{ - 2x}}(1 - x)\).

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow 2x{e^{ - 2x}}(1 - x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình f’(x) = 0 là 0 + 1 = 1.

Câu 4 :

Công ty sản xuất đồ chơi Electric X giao cho nhân viên thiết kế một mô hình khối hình hộp ABCD.A’B’C’ D’ có 6 mặt là hình vuông cạnh bằng 2024 (cm) như hình vẽ. Giả sử M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AA′ và A′ B′. Để ghi các thông số kĩ thuật thì công ty yêu cầu nhân viên tính số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD trước khi sản xuất hàng loạt. Hỏi số đo góc giữa hai đường thẳng MN và BD là bao nhiêu độ?

Phương pháp giải :

Gọi P là trung điểm của A’D’.

Tính \((MN,BD) = (MN,NP) = \widehat {MNP}\).

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Gọi P là trung điểm của A’D’.

Dễ thấy NP // B’D’ // BD. Do đó, \((MN,BD) = (MN,NP) = \widehat {MNP}\).

Ta có độ dài đường chéo các mặt của khối lập phương là \(AB' = AD' = B'D' = 2024\sqrt 2 \).

Vì MN là đường trung bình tam giác A’B’A nên \(MN = \frac{{AB'}}{2} = \frac{{2024\sqrt 2 }}{2} = 1012\sqrt 2 \).

Tương tự, ta có \(NP = MP = 1012\sqrt 2 \).

Do đó, tam giác MNP là tam giác đều, suy ra \(\widehat {MNP} = {60^o}\).

Vậy góc giữa MN và BD bằng \({60^o}\).

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
Phương pháp giải :

Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d, giải tìm nghiệm \({x_0}\).

Phương trình tiếp tuyến của f(x) tại \({x_0}\) là \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y' = \left( {\frac{{x - 2}}{{2x + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {x - 2} \right)'\left( {2x + 1} \right) - \left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right)'}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{1.\left( {2x + 1} \right) - \left( {x - 2} \right).2}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{2x + 1 - 2x + 4}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} = \frac{5}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\).

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) là \(\frac{{x - 2}}{{2x + 1}} = x - 2 \Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = x - 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {x - 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\).

Với \({x_0} = 2\), ta có \(y'({x_0}) = y'(2) = \frac{5}{{{{\left( {2.2 + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{5}\); \(y({x_0}) = y(2) = \frac{{2 - 2}}{{2.2 + 1}} = 0\).

Phương trình tiếp tuyến là \(y = \frac{1}{5}(x - 2) + 0 \Leftrightarrow y = \frac{1}{5}x - \frac{2}{5}\).

Với \({x_0} = 0\), ta có \(y'({x_0}) = y'(0) = \frac{5}{{{{\left( {2.0 + 1} \right)}^2}}} = 5\); \(y({x_0}) = y(0) = \frac{{0 - 2}}{{2.0 + 1}} =  - 2\).

Phương trình tiếp tuyến là \(y = 5(x - 0) - 2 \Leftrightarrow y = 5x - 2\).

Phương pháp giải :

Tìm ĐKXĐ và giải bất phương trình.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\left( {2 - {x^2}} \right) > 0\\2 - {x^2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - {x^2} > {2^0}\\{x^2} < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} < 1\\{x^2} < 2\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 1\\ - 2 < x < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 1 < x < 1\).

Khi đó \({\log _{\frac{1}{2}}}\left[ {{{\log }_2}\left( {2 - {x^2}} \right)} \right] > 0 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {2 - {x^2}} \right) < {\left( {\frac{1}{2}} \right)^0} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {2 - {x^2}} \right) < 1\)

\( \Leftrightarrow 2 - {x^2} < {2^1} \Leftrightarrow {x^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 0\).

Kết hợp ĐK, ta có tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - 1;0} \right) \cup \left( {0;1} \right)\).

Phương pháp giải :

Xác định đoạn thẳng thể hiện khoảng cách giữa AB và SC. Từ đó, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tìm chiều cao khối chóp và tính thể tích.

Lời giải chi tiết :

Gọi H, I lần lượt là trung điểm của AB, CD. Kẻ \(HK \bot SI\).

SH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến của tam giác cân SAB, suy ra \(SH \bot AB\).

Mà \((SAB) \bot (ABCD)\), \((SAB) \cap (ABCD) = AB\) nên \(SH \bot (ABCD) \Rightarrow SH \bot CD\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SH \bot CD\\HI \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SHI) \Rightarrow CD \bot HK\).

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}HK \bot SI\\HK \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow HK \bot (SCD)\).

Vì CD // AB nên \(d\left( {AB,DC} \right) = d\left( {AB,(SCD)} \right) = d\left( {H,(SCD)} \right) = HK\).

Ta có \(HK = \frac{3}{2}\), \(HI = AD = \sqrt 3 \).

Xét tam giác vuông SHI vuông tại H có đường cao HK:

\(\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{H{S^2}}} + \frac{1}{{H{I^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{H{S^2}}} = \frac{1}{{H{K^2}}} - \frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}}} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow HS = 3\).

Thể tích khối chóp là \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ACBD}} = \frac{1}{3}.SH.AB.AD = \frac{1}{3}.3.1.\sqrt 3  = \sqrt 3  \approx 1,73\).

Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

Câu 1: Với b,c là hai số thực dương tùy ý thỏa mãn ({rm{lo}}{{rm{g}}_5}b ge {rm{lo}}{{rm{g}}_5}c), khẳng định nào dưới đây là đúng? A. (b ge c). B. (b le c). C. (b > c). D. (b < c).

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

Phần I. Trắc nghiệm. Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6

Phần I. Trắc nghiệm. Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 5

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 4

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 3

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 2

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 1

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 11 - Cánh diều

A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Một số yếu tố thống kê và xác suất - Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm - Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất 2. Hàm số mũ và hàm số logarit - Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Phép tính logarit - Hàm số mũ và hàm số logarit - Phương trình, bất phương trình mũ và logarit

Xem chi tiết

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.