25 bài tập Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập mức độ dễ (Phần 2)
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Nước ta đi lên từ một nước chủ yếu là:
- A Công nghiệp nhẹ
- B Nông nghiệp
- C Lâm nghiệp
- D Dịch vụ
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nước ta đi lên từ một nước có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp (Mục 1a - SGK trang 7 Địa 12)
Chọn B.
Câu hỏi 2 :
Trong cơ cấu kinh tế thời kì Đổi mới, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực
- A Công nghiệp và xây dựng.
- B Công nghiệp và dịch vụ.
- C Nông nghiệp.
- D Dịch vụ.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trong cơ cấu kinh tế thời kì Đổi mới, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực công nghiệp – xây dựng (đến 2005 tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 41%, vượt cả tỉ trọng ngành dịch vụ) (xem thêm sgk Địa lí 12 trang 8 và Atlat trang 17 biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế)
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam cao hàng đầu khu vực Đông Nam Á, chỉ đứng sau
- A Malaysia
- B Singapore
- C Thái Lan
- D Indonesia
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong 10 nước ASEAN, tính trung bình giai đoạn 1987 – 2004, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam là 6,9%, cao hàng đầu khu vực Đông Nam Á, chỉ đứng sau Xingapo (7%) (SGK trng 8 Địa 12)
Chọn B.
Câu hỏi 4 :
Định hướng chính về tài nguyên môi trường trong quá trình Đổi mới và hội nhập của Việt Nam là:
- A Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền vững
- B Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo
- C Đẩy mạnh hội nhập quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
- D Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Định hướng chính về tài nguyên môi trường trong quá trình Đổi mới và hội nhập của Việt Nam là có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền vững (Định hướng số 5 – SGK trang 11 Địa 12)
Chọn A.
Câu hỏi 5 :
Trong các ngành kinh tế, ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là:
- A Nông nghiệp
- B Công nghiệp
- C Xây dựng
- D Dịch vụ
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong các ngành kinh tế, tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng (gọi tắt là ngành công nghiệp hay khu vực II) có tốc độ tăng nhanh nhất (41% năm 2015)
Chọn B.
Câu hỏi 6 :
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới vào năm:
- A 2007
- B 2010.
- C 2009.
- D 2008.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Vào năm 2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (SGK/9, địa lí 12 cơ bản).
=> Chọn A
Câu hỏi 7 :
Thành tựu nào sau đây không phải là chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ?
- A Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành
- B Công cuộc xóa đói giảm nghèo có hiệu quả
- C Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được hình thành
- D Vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo được ưu tiên phát triển
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Công cuộc xóa đói giảm nghèo có hiệu quả là thành tựu về mặt xã hội, đây không phải là thành tựu trong chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ. Chú ý từ khóa “cơ cấu lãnh thổ”
Chọn B.
Câu hỏi 8 :
Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta đã đạt được thành tựu to lớn là:
- A Tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao.
- B Đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI).
- C Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế.
- D Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội được đẩy lùi.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta đã đạt được thành tựu to lớn là thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) – (SGK/10, địa lí 12 cơ bản).
=> Chọn B
Câu hỏi 9 :
Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong quá trình Đổi mới đó là:
- A Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm
- B Các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp phát triển mạnh
- C Tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II và III tăng
- D Vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo được ưu tiên phát triển
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa trong quá trình Đổi mới là tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) giảm, khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) tăng. Chú ý từ khóa “ngành kinh tế”
Chọn C.
Câu hỏi 10 :
Công cuộc Đổi mới của nước ta bắt đầu từ năm
- A 1979.
- B 1995.
- C 1975.
- D 1986.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
ông cuộc Đổi mới của nước ta bắt đầu từ năm 1986 (SGK/7, địa lí 12 cơ bản).
Chọn D
Câu hỏi 11 :
Thành tựu không phải là của công cuộc Đổi mới đó là:
- A Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài
- B Tốc độ gia tăng dân số được kiềm chế
- C Đẩy mạnh hợp tác với các nước trên nhiều lĩnh vực
- D Trở thành nước xuất khẩu được một số mặt hàng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Công cuộc Đổi mới giúp nước ta phát triển có hiệu quả nền kinh tế trong nước, trở thành nước xuất khẩu một số mặt hàng tiêu biểu (nông sản, nguyên liệu, hàng thủ công nghiệp….); đẩy mạnh sự giao lưu hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước… => loại A, C, D
Tốc độ gia tăng dân số giảm là kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, đây không phỉ là thành tựu của công cuộc Đổi mới.
Chọn B.
Câu hỏi 12 :
Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là
- A cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
- C nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
- D tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt (chú ý từ khóa “ thành tựu về mặt xã hội”, loại trừ các thành tựu còn lại là thành tựu về mặt kinh tế)
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Trình bày những thành tựu của công cuộc Đổi mới và những biểu hiện chứng tỏ nước ta đang hội nhập khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng.
Lời giải chi tiết:
1. Những thành tựu của công cuộc Đổi mới:
- Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
- Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số ( năm 1986: 487,2%, năm 1992: 38,7%, năm 2000 là – 1,6%, năm 2005 là 8,3%).
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao:
+ Giai đoạn 1987 – 2004: 6,9%.
+ Đứng thứ 2 sau Xingapo: 7%.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa:
+ Tỉ trọng NLN giảm.
+ Tỉ trọng CN – XD tăng mạnh.
+ Tỉ trọng DV tăng.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có chuyển biến rõ nét:
+ Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
+ Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.
+ Ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa, vùng núi, biên giới và hải đảo.
- Nước ta đã đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
2. Những biểu hiện chứng tỏ nước ta đang hội nhập khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng:
- Sau Đổi mới, Việt Nam lần lượt gia nhập vào các tổ chức liên kết trong khu vực và thế giới:
+ Đầu năm 1995, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
+ Tháng 7/1995, trở thành thành viên ASEAN – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
+ Năm 1996 thực hiện cam kết khối mậu dịch tự do ASEAN (AFTA).
+ Năm 1998 tham gia Diễn đàn các nước Châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
+ Tháng 1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Sự kiện quan trọng này đã đánh dấu Việt Nam chính thức hội nhập sâu vào nền kinh tế toàn cầu.
- Trong quá trình hội nhập, hợp tác với các nước Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội:
+ Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
+ Hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật , khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực…với các nước được đẩy mạnh.
+ Ngoại thương phát triển, thị trường buôn bán mở rộng.
=> Như vậy, Việt Nam đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội trong khu vực và thế giới.
Câu hỏi 14 :
Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta vào năm 2007 là
- A gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
- B trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
- C bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
- D tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 9.
Lời giải chi tiết:
Từ tháng 1 năm 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Chọn B.
Câu hỏi 15 :
Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây?
- A WTO.
- B APEC.
- C NAFTA.
- D ASEAN.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hiệp định Mậu dịch Tự do Bắc Mỹ (tiếng Anh: North American Free Trade Agreement; viết tắt: NAFTA) là hiệp định thương mại tự do giữa Canada, Mỹ và Mexico. Việt Nam không phải thành viên của tổ chức này.
Chọn: C
Câu hỏi 16 :
Đường lối đổi mới của nước ta được khẳng định từ năm
- A 2016.
- B 1996.
- C 1976.
- D 1986.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 7.
Lời giải chi tiết:
Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986.
Chọn D.
Câu hỏi 17 :
Thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa được biểu hiện ở việc
- A vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo được ưu tiên phát triển.
- B tỉ trọng của khu vực nông nghiệp giảm của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh.
- C các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm phát triển mạnh.
- D hình thành các vùng kinh tế trọng điểm
Đáp án: B
Phương pháp giải:
sử dụng kiến thức bài Việt Nam trên đường Đổi mới và hội nhập, bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Lời giải chi tiết:
Thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa được biểu hiện ở việc tỉ trọng của khu vực nông nghiệp giảm của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh.
Chọn B
Câu hỏi 18 :
Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm nào?
- A 1984.
- B 1995
- C 1997
- D 1967
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng.
Lời giải chi tiết:
Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm 1995.
Chọn B.
Câu hỏi 19 :
Một trong những thành tựu kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005 là:
- A Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỉ trong nông – lâm – ngư nghiệp
- B Tốc độ tăng trưởng GDP cao, liên tục là nước xuất siêu
- C Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều phát triển ở trình độ cao
- D Tốc độ tăng trưởng GDP ở mức cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt nhiều thành tựu
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Thành tựu quan trọng trong tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam đó là tốc độ tăng trưởng GDP nhiều năm liền ở mức cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt được nhiều thành tựu. Việt Nam chưa phải là nước liên tục xuất siêu, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I và các ngành còn chưa phát triển ở trình độ cao
=> chọn D
Câu hỏi 20 :
Thành tựu nổi bật nhất mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và quốc tế là
- A Ngoại thương phát triển ở tầng cao mới.
- B Hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật được đẩy mạnh.
- C Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- D Các ngành dịch vụ phát triển mạnh.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thành tựu nổi bật nhất mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và quốc tế là thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Các nguồn vốn ODA, FDI, FPI đều tăng lên nhanh chóng đã có những tác động tích cực đến việc đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa đất nước.
Chọn C.
Câu hỏi 21 :
Tháng 1- 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức nào sau đây?
- A WB.
- B WTO.
- C UNICEF.
- D WHO.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Tháng 1- 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới - World Trade Organization).
Chọn: B
Câu hỏi 22 :
Định hướng nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới?
- A Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- B Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- C Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục dân số- kế hoạch hóa gia đình.
- D Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Theo SGK/11 Địa lí 12 CB, một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới là:
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gần với phát triển nền kinh tế tri thức.=> loại A
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc dân để tăng tiềm lực kinh tế quốc dân => loại B
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. => loại D
=> loại đáp án A, B, D
Như vậy, thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục dân số- kế hoạch hóa gia đình không phải định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
=> Chọn C
Câu hỏi 23 :
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nền kinh tế nước ta trước thời kì Đổi mới?
- A Nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
- B Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
- C Chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh.
- D Tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
SGK địa lí 12 cơ bản trang 7.
Lời giải chi tiết:
Sau công cuộc Đổi mới nước ta thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. -> B không đúng.
Chọn B.
Câu hỏi 24 :
Mục đích của việc chuyển dịch cơ cấu ngành và đa dạng hoá sản phẩm công nghiệp là:
- A đẩy mạnh xuất khẩu, tạo thêm việc làm cho lao động.
- B thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu hút nguồn vốn đầu tư.
- C khai thác tốt tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái.
- D phù hợp với yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Mục đích của việc chuyển dịch cơ cấu ngành và đa dạng hoá sản phẩm công nghiệp là: phù hợp với yêu cầu thị trường trong và ngoài nước, tăng hiệu quả đầu tư.
Chọn: D.
Câu hỏi 25 :
Thành tựu to lớn của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta về kinh tế - xã hội là đẩy mạnh hợp tác về:
- A An ninh quốc phòng
- B Khai thác tài nguyên
- C Kinh tế - khoa học kĩ thuật
- D Bảo vệ môi trường
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thành tựu to lớn của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta về kinh tế - xã hội là đẩy mạnh hợp tác về kinh tế và khoa học kĩ thuật. Cụ thể là đẩy mạnh sự giao lưu mở rộng hợp tác kinh tế với các nước, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư; chuyển giao công nghệ tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại.
Chọn C.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)