Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Câu 2 :

Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?

  • A.

    Giáo dục.

  • B.

    Chiến tranh.

  • C.

    Sản xuất

  • D.

    Lao động

Câu 3 :

Cách thức lao động chính của người tối cổ là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm.

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động.

Câu 4 :

Để học Địa lí tốt cần những công cụ hỗ trợ nào?

  • A.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

  • B.

    Sử dụng bản đồ, nhiệt kế, ống nghiệm, vị trí, các số liệu thống kê

  • C.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, hóa chất.

  • D.

    Ống nghiệm, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

Câu 5 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Câu 6 :

Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam?

  • A.

    phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động

  • B.

    phát minh ra trang phục.

  • C.

    phát minh ra kĩ thuật làm giấy.

  • D.

    phát minh ra mũi tên.

Câu 7 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 8 :

Điểm tiến bộ trong công cụ lao động của Người tinh khôn so với Người tối cổ là gì?

  • A.

    có lỗ tra cán

  • B.

    dùng đồ gốm.

  • C.

    mài gọn.

  • D.

    kích thước to hơn

Câu 9 :

Những chiếc răng của Người tối cổ ở Việt Nam cách đây 400 000 năm được tìm thấy tại đâu?

  • A.

    Hòa Bình

  • B.

    Đồng Nai

  • C.

    Quảng Ninh

  • D.

    Lạng Sơn

Câu 10 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 11 :

Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời vào ngày

  • A.

    22/6 (hạ chí)

  • B.

    22/12 (đông chí)

  • C.

    21/3 (xuân phân)

  • D.

    23/9 (thu phân)

Câu 12 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Câu 13 :

Trên các tờ lịch của Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì

  • A.

    cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau.

  • B.

    ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau

  • C.

    âm lịch là theo phương Đông còn dương lịch là theo phương Tây

  • D.

    nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.

Câu 14 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Câu 15 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 16 :

Con người phát hiện ra đồng thau khi nào?

  • A.

    2000 năm TCN

  • B.

    3000 năm TCN.

  • C.

    4000 năm TCN.

  • D.

    5000 năm TCN

Câu 17 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 18 :

Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm

  • A.

    bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

  • B.

    công xã nguyên thủy, bộ lạc, nôm. 

  • C.

    nôm, bộ lạc, công xã thị tộc

  • D.

    nôm, bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc.

Câu 19 :

Lịch sử là… xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của … từ khi xuất hiện đến nay.

  • A.

    những gì…con người.

  • B.

    những gì… nhân loại

  • C.

    tất cả… con người

  • D.

    mọi thứ… con người.

Câu 20 :

Điền từ vào chỗ trống: “Từ …, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

  • A.

    khoảng thiên niên kỉ IV

  • B.

    khoảng thiên niên kỉ V

  • C.

    khoảng thiên niên kỉ VI

  • D.

    khoảng thiên niên kỉ I.

Câu 21 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Câu 22 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 23 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Câu 24 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Câu 25 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Câu 26 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Câu 27 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Câu 28 :

Hãy sắp xếp lại các ý sau sao cho đúng với thứ tự các bước khi vẽ lược đồ trí nhớ về đường đi từ nhà đến trường học.

1. Hồi tưởng điểm xuất phát và điểm kết thúc.

2. Xác định hướng đi và khoảng cách giữa các điểm mốc.

3. Nhớ lại những điểm mốc chính trên toàn bộ quãng đường.

4. Xác định hướng đi từ điểm xuất phát đến điểm đến.

  • A.

    1-2-3-4.

  • B.

    1-4-3-2.

  • C.

    1-3-2-4.

  • D.

    1-4-2-3.

Câu 29 :

Trong các ý sau, ý nào không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.

  • B.

    Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.

  • C.

    Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.

  • D.

    Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

Câu 30 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Câu 31 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033 

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Câu 32 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Câu 33 :

Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau giữa các vĩ độ phụ thuộc vào

  • A.

    Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tại vĩ độ đó.

  • B.

    Vận tốc quay của Trái Đất.

  • C.

    Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời.

  • D.

    Lượng nhiệt vĩ độ đó nhận được.

Câu 34 :

Cho bản đồ hành chính các nước trên thế giới:

Thời gian diễn ra mùa nóng và mùa lạnh của nước ta hoàn toàn trái ngược quốc gia nào sau đây?

  • A.

    Ô-xtrây-li-a

  • B.

    Nhật Bản.

  • C.

    Ấn Độ

  • D.

    Mê – hi – cô.

Câu 35 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Câu 36 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Câu 37 :

             "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

              Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Câu 38 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Câu 39 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 40 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.

Câu 2 :

Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?

  • A.

    Giáo dục.

  • B.

    Chiến tranh.

  • C.

    Sản xuất

  • D.

    Lao động

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thông qua lao động, người nguyên thủy từng bước chinh phục tự nhiên.

Câu 3 :

Cách thức lao động chính của người tối cổ là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm.

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là săn bắt và hái lượm.

Câu 4 :

Để học Địa lí tốt cần những công cụ hỗ trợ nào?

  • A.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

  • B.

    Sử dụng bản đồ, nhiệt kế, ống nghiệm, vị trí, các số liệu thống kê

  • C.

    Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, hóa chất.

  • D.

    Ống nghiệm, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để học Địa lí tốt cần phải có các công cụ hỗ trợ đó là Sử dụng bản đồ, sử dụng các thiết bị xác định phương hướng, vị trí, các số liệu thống kê để giúp đỡ khi các em học tập môn Địa lí.

Câu 5 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
=> Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Câu 6 :

Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam?

  • A.

    phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động

  • B.

    phát minh ra trang phục.

  • C.

    phát minh ra kĩ thuật làm giấy.

  • D.

    phát minh ra mũi tên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tác công cụ lao động.

Câu 7 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

Câu 8 :

Điểm tiến bộ trong công cụ lao động của Người tinh khôn so với Người tối cổ là gì?

  • A.

    có lỗ tra cán

  • B.

    dùng đồ gốm.

  • C.

    mài gọn.

  • D.

    kích thước to hơn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điểm tiến bộ trong công cuộc lao động của Người tinh khôn so với Người tối cổ đó là các công cụ đã có lỗ tra cán, để giảm bớt sức lao động của con người.

Câu 9 :

Những chiếc răng của Người tối cổ ở Việt Nam cách đây 400 000 năm được tìm thấy tại đâu?

  • A.

    Hòa Bình

  • B.

    Đồng Nai

  • C.

    Quảng Ninh

  • D.

    Lạng Sơn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong các hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên thuộc tỉnh Lạng Sơn các nhà khoa học đã phát hiện được những chiếc răng Người tối cổ cách ngày nay khoảng 400 000 năm.

Câu 10 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 11 :

Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời vào ngày

  • A.

    22/6 (hạ chí)

  • B.

    22/12 (đông chí)

  • C.

    21/3 (xuân phân)

  • D.

    23/9 (thu phân)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vào ngày 22/6 (hạ chí), nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, đây là thời kì mùa hạ ở bán cầu Bắc.

Câu 12 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 13 :

Trên các tờ lịch của Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì

  • A.

    cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau.

  • B.

    ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau

  • C.

    âm lịch là theo phương Đông còn dương lịch là theo phương Tây

  • D.

    nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trên các tờ lịch Việt Nam đều ghi cả âm lịch và dương lịch vì nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.

Câu 14 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

nên ta chọn đáp án D. Thiên Vương tinh.

Câu 15 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên tia sáng mặt trời là những đường thẳng song song chỉ chiếu sáng được một nửa (ban ngày), nửa còn lại sẽ bị khuất sau bóng tối (ban đêm).

=> Vì vậy sinh ra ngày và đêm.

Câu 16 :

Con người phát hiện ra đồng thau khi nào?

  • A.

    2000 năm TCN

  • B.

    3000 năm TCN.

  • C.

    4000 năm TCN.

  • D.

    5000 năm TCN

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Con người phát hiện ra đồng thau vào khoảng 2000 năm TCN

Câu 17 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.

Câu 18 :

Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm

  • A.

    bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

  • B.

    công xã nguyên thủy, bộ lạc, nôm. 

  • C.

    nôm, bộ lạc, công xã thị tộc

  • D.

    nôm, bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

Câu 19 :

Lịch sử là… xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của … từ khi xuất hiện đến nay.

  • A.

    những gì…con người.

  • B.

    những gì… nhân loại

  • C.

    tất cả… con người

  • D.

    mọi thứ… con người.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 20 :

Điền từ vào chỗ trống: “Từ …, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

  • A.

    khoảng thiên niên kỉ IV

  • B.

    khoảng thiên niên kỉ V

  • C.

    khoảng thiên niên kỉ VI

  • D.

    khoảng thiên niên kỉ I.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“Từ khoảng thiên niên kỉ IV con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”.

Câu 21 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.

Câu 22 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 23 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 24 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° thì trên bề mặt quả Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ tuyến. Trong đó, 1 vĩ tuyến là đường Xích đạo, 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Bắc và 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Nam.

=> Cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 90 : 10 = 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 90 : 10 =  9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam.

 Xích đạo 00 là 1 vĩ tuyến dài nhất ở giữa hai bán cầu

=> Vậy cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 9 + 9 + 1 = 19 vĩ tuyến.

=> Chọn D

Câu 25 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 1° ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả 360 kinh tuyến.

=> Vậy cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả: 360 : 10 = 36 kinh tuyến.

Câu 26 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng chú giải thể hiện trên bản đồ, để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên người ta chủ yếu sử dụng phương pháp phân tầng màu.

Câu 27 :

Cho hình vẽ sau

Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất hình dạng của địa hình núi ở hình vẽ trên

  • A.

    đỉnh nhọn, sườn dốc.

  • B.

    sườn tây dốc, sườn đông thoải.

  • C.

    đỉnh tròn, sườn thoải.

  • D.

    sườn tây thoải, sườn đông dốc.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát các đường đồng mức ở hình vẽ trên:
- Sườn phía tây các đường đồng mức có khoảng cách gần nhau thể hiện địa hình có sườn dốc.

- Sườn phía đông các đường đồng mức có khoảng cách cách xa nhau thể hiện địa hình có sườn thoải.

=> Như vậy, ngọn núi trên có đặc điểm sườn tây dốc, sườn đông thoải.

Câu 28 :

Hãy sắp xếp lại các ý sau sao cho đúng với thứ tự các bước khi vẽ lược đồ trí nhớ về đường đi từ nhà đến trường học.

1. Hồi tưởng điểm xuất phát và điểm kết thúc.

2. Xác định hướng đi và khoảng cách giữa các điểm mốc.

3. Nhớ lại những điểm mốc chính trên toàn bộ quãng đường.

4. Xác định hướng đi từ điểm xuất phát đến điểm đến.

  • A.

    1-2-3-4.

  • B.

    1-4-3-2.

  • C.

    1-3-2-4.

  • D.

    1-4-2-3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các bước khi vẽ lược đồ trí nhớ về đường đi từ nhà đến trường học: 1 - 4 - 2 - 3.

1. Hồi tưởng điểm xuất phát và điểm kết thúc.

2. Xác định hướng đi và khoảng cách giữa các điểm mốc.

3. Nhớ lại những điểm mốc chính trên toàn bộ quãng đường.

4. Xác định hướng đi từ điểm xuất phát đến điểm đến.

Câu 29 :

Trong các ý sau, ý nào không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.

  • B.

    Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.

  • C.

    Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.

  • D.

    Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ý không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ:

D. Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

=> Giải thích: Khi xây dựng một bản đồ mới cần có các yếu tố trên.

Câu 30 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).

Câu 31 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033 

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông nên các địa điểm ở phía Đông sẽ lần lượt được chiếu sáng sớm hơn các địa điểm ở phía Tây (có ngày đến sớm hơn), vì vậy giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ ở khu vực phía Tây.

Ví dụ: Việt Nam (nằm ở bán cầu Đông) đang là giữa trưa thì ở Niu –Iooc (Mĩ - ở bán cầu Tây) đang là nửa đêm (chênh nhau 12 múi giờ).

Câu 32 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở bán cầu Nam, do chịu tác động của lực Côriôlit  => các vật thể chuyển động sẽ bị lệch trái. Do vậy, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành gió Đông Nam.

Câu 33 :

Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau giữa các vĩ độ phụ thuộc vào

  • A.

    Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tại vĩ độ đó.

  • B.

    Vận tốc quay của Trái Đất.

  • C.

    Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời.

  • D.

    Lượng nhiệt vĩ độ đó nhận được.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tại vĩ độ đó. Khi góc chiếu tia sáng Mặt Trời càng lớn => thời gian được chiếu sáng nhiều hơn, ngày càng dài, đêm càng ngắn và ngược lại.

Ví dụ:  Tại chí tuyến Bắc (23027):

- Vào ngày 22/6 tia sáng mặt trời vuông góc tại chí tuyến Bắc, góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn (góc nhập xạ lớn) nên có ngày dài hơn đêm.

- Ngược lại vào ngày 22/12, tia sáng mặt trời vuông góc tại chí tuyến Nam, chí tuyến Bắc lúc này có góc chiếu của tia sáng mặt trời nhớ hơn (góc nhập xạ nhỏ hơn) nên có ngày ngắn – đêm dài.

=> Thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau giữa các vĩ độ phụ thuộc vào độ lớn của góc chiếu tia sáng mặt trời (góc nhập xạ)

Câu 34 :

Cho bản đồ hành chính các nước trên thế giới:

Thời gian diễn ra mùa nóng và mùa lạnh của nước ta hoàn toàn trái ngược quốc gia nào sau đây?

  • A.

    Ô-xtrây-li-a

  • B.

    Nhật Bản.

  • C.

    Ấn Độ

  • D.

    Mê – hi – cô.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các mùa trong năm trái ngược nhau ở hai bán cầu:

- Nước ta có vị trí thuộc bán cầu Bắc. Các quốc gia cũng có vị trí địa lí nằm ở bán cầu Bắc cùng với nước ta là Nhật Bản, Ấn Độ, Mê-hi-cô (có vị trí ở phía bắc đường xích đạo) nên có thời kì diễn ra mùa nóng, lạnh giống nhau.

- Riêng Ô-xtrây-li-a thuộc bán cầu Nam (vị trí ở phía nam đường xích đạo) nên có thời kì diễn ra mùa nóng lạnh trái ngược hoàn toàn với nước ta và các quốc gia còn lại ở bán cầu Bắc.

Câu 35 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vào mùa hè: buổi sáng bắt đầu làm việc sớm và mùa đông: buổi sáng bắt đầu muộn hơn

=> Lịch làm việc như trên phù hợp với thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta (thuộc bán cầu Bắc):

- Mùa hạ: là thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối đi qua phía sau vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng nhiều hơn và có ngày dài hơn đêm (mặt trời mọc sớm, lặn muộn). Do vậy mùa hạ lịch làm việc sẽ sớm hơn.

- Mùa đông: là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, bán cầu Bắc ngả về phía đối diện nên đường phân chia sáng tối đi qua phía trước vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng ít hơn và có ngày ngắn hơn đêm (mặt trời mọc muộn mà lặn sớm). Do vậy mùa đông lịch làm việc bắt đầu muộn hơn.

Câu 36 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

 => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.

Câu 37 :

             "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

              Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời.

- Từ ngày 21/3 – 22/6: bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng. Do vậy thời kì này, các địa điểm ở bán cầu Bắc sẽ có thời gian chiếu sáng lớn hơn (ngày dài hơn đêm)

=> “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” phù hợp với thời kì mùa nóng ở bán cầu Bắc.

- Ngược lại từ ngày 23/9 – 22/12 : là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, nửa cầu Bắc không ngả về phía Mặt Trời nên có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng. Do vậy thời kì này các địa điểm ở bán cầu Bắc có thời gian chiếu sáng ngắn hơn (ngày ngắn hơn đêm)

=> “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” phù hợp với thời kì mùa lạnh ở Bắc bán cầu.

 => Câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mươi chưa cười đã tối“ là câu ca dao chỉ đúng ở bán cầu Bắc.

Câu 38 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ.

- Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

=> Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 +  số múi giờ chênh lệch

                                                              = 4 giờ + 7 giờ = 11 giờ cùng ngày.

=> Khi Luân Đôn đang là 4 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.

Câu 39 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 40 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời hợp lí, không quá gần hay quá xa nên Trái Đất luôn nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp (không quá nóng, không quá lạnh) -> con người và sinh vật có thể phát triển, trên Trái Đất tồn tại sự sống.