Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 - Đề số 2
Tải vềĐề kiểm tra học kì 1 Môn Lịch sử và Địa lí 6 đề số 2 theo cấu trúc mới (3 phần).
Đề bài
Chữ viết của người Ấn Độ là
-
A.
chữ tượng hình.
-
B.
chữ La Mã.
-
C.
chữ hình nêm.
-
D.
chữ Phạn.
Một trong những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại còn lại đến ngày nay là
-
A.
Vạn Lý Trường Thành.
-
B.
Kim tự tháp.
-
C.
Đại bảo tháp San – chi.
-
D.
vườn treo Ba-bi-lon.
Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước thành bang A-ten là
-
A.
hội đồng 500 người.
-
B.
hội đồng 10 tư lệnh.
-
C.
đại hội nhân dân.
-
D.
tòa án 6000 thẩm phán.
Về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra những tác phẩm nổi tiếng nào?
-
A.
Sử kí.
-
B.
Kinh thi.
-
C.
I-li-át và Ô-đi-xê.
-
D.
Sử thi Ra-ma-y-a-na.
Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là gì?
-
A.
Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
B.
Nằm ở lưu vực các dòng sông lớn (sông Nin, sông Ơ-phơ-rát, sông Ti-gơ-rơ).
-
C.
Đất đai cằn cỗi, khô hạn.
-
D.
Nằm ở gần biển; có nhiều vũng, vịnh.
Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
-
A.
Ksa-tri-a.
-
B.
Vai-si-a.
-
C.
Su-đra.
-
D.
Bra-man.
Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
-
A.
Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
-
B.
Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.
-
C.
Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
-
D.
Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
-
A.
quý tộc, quan lại – nông dân công xã.
-
B.
quý tộc, lãnh chúa – nông dân.
-
C.
lãnh chúa – nông nô.
-
D.
địa chủ - nông dân lĩnh canh.
Những công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập và Lưỡng Hà thời cổ đại là
-
A.
kim tự tháp, tượng Nhân sư, vườn treo Ba-bi-lon.
-
B.
kim tự tháp, vườn treo Ba-bi-lon, Vạn Lý Trường Thành.
-
C.
kim tự tháp, tượng Nhân sư, đại bảo tháp San-chi.
-
D.
cột đá A-sô-ca, tượng Nhân sư, vườn treo Ba-bi-lon.
Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp nào?
-
A.
Viện Nguyên lão – Quý tộc – Đại hội nhân dân.
-
B.
Vua – Tăng lữ - Quý tộc.
-
C.
Hoàng đế - Viện Nguyên lão – Đại hội nhân dân.
-
D.
Quý tộc – Quan lại – Địa chủ - Nông dân.
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình
-
A.
tròn.
-
B.
elip gần tròn.
-
C.
vuông.
-
D.
chữ nhật.
Trái đất có cấu tạo ba lớp, theo thứ tự từ ngoài vào trong bao gồm
-
A.
lớp vỏ Trái Đất, lớp Man-ti, lớp nhân.
-
B.
lớp vỏ Trái Đất, lớp nhân, lớp Man-ti.
-
C.
lớp nhân, lớp Man-ti, lớp vỏ Trái Đất.
-
D.
lớp Man-ti, lớp vỏ Trái Đất, lớp nhân.
Dạng địa hình thấp có bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km2. Độ cao của hầu hết là dưới 200 m so với mực nước biển là đặc điểm của địa hình
-
A.
núi.
-
B.
cao nguyên.
-
C.
đồi.
-
D.
đồng bằng.
Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Đỉnh tròn, sườn dốc.
-
B.
Đỉnh tròn, sườn thoải.
-
C.
Đỉnh tròn, sườn dốc.
-
D.
Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Theo em sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là hệ quả có ý nghĩa nào dưới đây?
-
A.
Giúp con người có thể sắp xếp thời gian làm việc.
-
B.
Ý nghĩa đối với sự sống của con người trên Trái Đất.
-
C.
Tạo ra các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
-
D.
Mang lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Vào ngày nào trong năm, ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
-
A.
Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9.
-
B.
Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12 .
-
C.
Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9.
-
D.
Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12.
Hiện tượng nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân chủ yếu sinh ra động đất?
-
A.
Sự va chạm của các núi băng trôi trên đại dương.
-
B.
Sự hoạt động của núi lửa.
-
C.
Sự đứt gãy trong vỏ Trái Đất.
-
D.
Sự di chuyển của các mảng kiến tạo.
Thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, lúc đó Việt Nam là mùa nào?
-
A.
Mùa Xuân.
-
B.
Mùa Hạ.
-
C.
Mùa Thu.
-
D.
Mùa Đông.
Khi núi lửa có dấu hiệu phun trào, người dân sống ở khu vực gần núi lửa cần
-
A.
gia cố nhà cửa thật vững chắc
-
B.
nhanh chóng sơ tán khỏi khu vực.
-
C.
chuẩn bị gấp các dụng cụ để dập lửa.
-
D.
đóng cửa ở yên trong nhà, tuyệt đối không ra ngoài.
Khi khu vực giờ kinh tuyến số 0 (giờ GMT) là 1 giờ thì ở Thủ đô Hà Nội (múi giờ số 7) là
-
A.
6 giờ.
-
B.
7 giờ.
-
C.
8 giờ.
-
D.
9 giờ.
Cho đoạn tư liệu sau:
Nho giáo ra đời vào khoảng thế kỉ VI TCN ở Trung Quốc. Người sáng lập là Khổng Tử …. Tuy nhiên, sau đó Nho giáo đã phát triển và vượt ra khỏi lãnh thổ Trung Quốc và ảnh hưởng mạnh mẽ lên văn hóa của các nước trong khu vực Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên và cả Việt Nam chúng ta.”
(Trích: Nho giáo ở Việt Nam)
Cho đoạn tư liệu sau:
“Động đất, sóng thần là thiên tai có sức tàn phá khủng khiếp nhất của nhân loại. Động đất là là hiện tượng rung động đột ngột của vỏ Trái đất, mạnh hay yếu tùy từng trận (xác định bằng độ Richter) chủ yếu do sự chuyển dịch các mảng thạch quyển, hoạt động của núi lửa hoặc các đứt gãy ở dưới mặt đất và truyền qua cá khoảng cách lớn. Một chấn động đơn độc thường kéo dài không quá vài giây, những trận động đất nghiêm trọng nhất cũng chỉ kéo dài tối đa 3 phút. Tuy chỉ diễn ra trong thời gian ngắn như vừa nói, nhưng hậu quả của động đất rất to lớn. Động đất làm các công trình, nhà cửa bị phá hủy, người chết kèm theo những hậu quả lở đất, hỏa hoạn,… và sau đó là những vấn đề xã hội. Hậu quả sẽ nhân lên khi động đất xảy ra ở nơi có nhà máy điện hạt nhân chẳng hạn ….”
(Nguồn: Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật phòng chống thiên tai)
Lời giải và đáp án
Chữ viết của người Ấn Độ là
-
A.
chữ tượng hình.
-
B.
chữ La Mã.
-
C.
chữ hình nêm.
-
D.
chữ Phạn.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ấn Độ cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định chữ viết của người Ấn Độ cổ đại.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Người Ấn Độ tạo ra chữ viết từ rất sớm. Chữ viết cổ nhất của họ khắc trên các con dấu, đực phát hiện ở lưu vực sông Ấn, có từ hơn 2000 năm TCN. Vào khoảng thế kỉ VII TCN, chữ Phạn (San-xkrít) ra đời dựa trên việc cải biên những chữ viết cổ đã có trước đây.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Một trong những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại còn lại đến ngày nay là
-
A.
Vạn Lý Trường Thành.
-
B.
Kim tự tháp.
-
C.
Đại bảo tháp San – chi.
-
D.
vườn treo Ba-bi-lon.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ấn Độ cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định một trong những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ cổ đại còn lại đến ngày nay.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Vạn Lý Trường Thành: Đây là công trình kiến trúc nổi tiếng của Trung Quốc, không phải của Ấn Độ.
- Phương án B. Kim tự tháp: Kim tự tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại.
- Phương án C. Đại bảo tháp San – chi: Đây là một trong những công trình kiến trúc Phật giáo cổ nhất còn tồn tại ở Ấn Độ, được xem là đỉnh cao nghệ thuật của Phật giáo Ấn Độ.
- Phương án D. Vườn treo Ba-bi-lon: Đây là một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, nằm ở Ba-bi-lon (thuộc Iraq ngày nay).
=> Chọn đáp án C.
Chọn C.
Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước thành bang A-ten là
-
A.
hội đồng 500 người.
-
B.
hội đồng 10 tư lệnh.
-
C.
đại hội nhân dân.
-
D.
tòa án 6000 thẩm phán.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Hy Lạp và La Mã cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước thành bang A-ten.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Đại hội nhân dân là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước thành bang A-ten.
+ Gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
+ Có quyền thảo luận và biểu quyết tất cả những vấn đề hệ trọng của đất nước.
- Đại hội nhân dân bầu ra:
+ Hội đồng 500 người.
+ Tòa án 6 000 thẩm phán.
+ Hội đồng 10 tư lệnh.
=> Chọn đáp án C.
Chọn C.
Về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra những tác phẩm nổi tiếng nào?
-
A.
Sử kí.
-
B.
Kinh thi.
-
C.
I-li-át và Ô-đi-xê.
-
D.
Sử thi Ra-ma-y-a-na.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Hy Lạp và La Mã cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra những tác phẩm nổi tiếng nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Văn học Hy Lạp, La Mã cổ đại phong phú về thể loại (thần thoại, kịch và thơ). Một số tác phẩm tiêu biểu là Hô-me với tác phẩm I-li-át và Ô-đi-xê (Hy Lạp), nhà soạn kịch Xô-phốc với vở Ơ-đíp làm vua (Hy Lạp),...
=> Chọn đáp án C.
Chọn C.
Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là gì?
-
A.
Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
B.
Nằm ở lưu vực các dòng sông lớn (sông Nin, sông Ơ-phơ-rát, sông Ti-gơ-rơ).
-
C.
Đất đai cằn cỗi, khô hạn.
-
D.
Nằm ở gần biển; có nhiều vũng, vịnh.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là gì.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Ai Cập nằm ở vùng Đông Bắc của châu Phi, nơi có dòng sông Nin chảy qua.
- Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở khu vực Tây Nam Á.
=> Chọn đáp án B.
Chọn B.
Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
-
A.
Ksa-tri-a.
-
B.
Vai-si-a.
-
C.
Su-đra.
-
D.
Bra-man.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ấn Độ cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại, theo chế độ đẳng cấp Vác-na.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là đẳng cấp Bra-man.
- Đứng đầu chế độ là đẳng cấp Bra-man (Tăng lữ - Quý tộc).
- Đứng thứ hai là đẳng cấp Ksa-tri-a (Vương công - Vũ sĩ).
- Đứng thứ ba là đẳng cấp Vai-si-a (Người bình dân: nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
- Đứng thứ tư là đẳng cấp Su-đra (Những người có địa vị thấp kém).
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
-
A.
Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
-
B.
Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.
-
C.
Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
-
D.
Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, lí giải tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin bởi vì:
- Sông Nin mang lại nguồn nước dồi dào, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp phát triển.
- Nông nghiệp phát triển tạo ra của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hóa xã hội và hình thành nhà nước.
=> Chọn đáp án C.
Chọn C.
Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
-
A.
quý tộc, quan lại – nông dân công xã.
-
B.
quý tộc, lãnh chúa – nông dân.
-
C.
lãnh chúa – nông nô.
-
D.
địa chủ - nông dân lĩnh canh.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Trung Quốc từ thời cổ đến thế kỉ VII.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là địa chủ - nông dân lĩnh canh. Đây là hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc. Địa chủ là người sở hữu ruộng đất, còn nông dân lĩnh canh là người nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy và nộp tô.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Những công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập và Lưỡng Hà thời cổ đại là
-
A.
kim tự tháp, tượng Nhân sư, vườn treo Ba-bi-lon.
-
B.
kim tự tháp, vườn treo Ba-bi-lon, Vạn Lý Trường Thành.
-
C.
kim tự tháp, tượng Nhân sư, đại bảo tháp San-chi.
-
D.
cột đá A-sô-ca, tượng Nhân sư, vườn treo Ba-bi-lon.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định những công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập và Lưỡng Hà thời cổ đại.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Những công trình kiến trúc nổi tiếng của hai nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:
- Ai Cập cổ đại nổi tiếng với các công trình kiến trúc vĩ đại như kim tự tháp và tượng Nhân sư.
- Lưỡng Hà cổ đại được biết đến với vườn treo Ba-bi-lon, một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại.
=> Chọn đáp án A.
Chọn A.
Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp nào?
-
A.
Viện Nguyên lão – Quý tộc – Đại hội nhân dân.
-
B.
Vua – Tăng lữ - Quý tộc.
-
C.
Hoàng đế - Viện Nguyên lão – Đại hội nhân dân.
-
D.
Quý tộc – Quan lại – Địa chủ - Nông dân.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Hy Lạp và La Mã cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Nhà nước đế chế La Mã cổ đại bao gồm các tầng lớp: Hoàng đế; Viện Nguyên lão; Đại hội nhân dân (chỉ là hình thức).
=> Chọn đáp án C.
Chọn C.
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình
-
A.
tròn.
-
B.
elip gần tròn.
-
C.
vuông.
-
D.
chữ nhật.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định quỹ đạo của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.
=> Chọn đáp án B.
Chọn B.
Trái đất có cấu tạo ba lớp, theo thứ tự từ ngoài vào trong bao gồm
-
A.
lớp vỏ Trái Đất, lớp Man-ti, lớp nhân.
-
B.
lớp vỏ Trái Đất, lớp nhân, lớp Man-ti.
-
C.
lớp nhân, lớp Man-ti, lớp vỏ Trái Đất.
-
D.
lớp Man-ti, lớp vỏ Trái Đất, lớp nhân.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định cấu tạo của Trái Đất từ ngoài vào trong.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp, từ ngoài vào trong bao gồm: vỏ Trái Đất, man-ti và nhân Trái Đất.
=> Chọn đáp án A.
Chọn A.
Dạng địa hình thấp có bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km2. Độ cao của hầu hết là dưới 200 m so với mực nước biển là đặc điểm của địa hình
-
A.
núi.
-
B.
cao nguyên.
-
C.
đồi.
-
D.
đồng bằng.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định dạng địa hình của câu hỏi.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Đồng bằng là dạng địa hình thấp có bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km². Độ cao của hầu hết đồng bằng là dưới 200 m so với mực nước biển.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Đỉnh tròn, sườn dốc.
-
B.
Đỉnh tròn, sườn thoải.
-
C.
Đỉnh tròn, sườn dốc.
-
D.
Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Đặc điểm nổi bật nhất của núi trẻ là đỉnh núi thường rất nhọn, các sườn núi dốc và hiểm trở do quá trình tạo núi vẫn diễn ra mạnh mẽ và chưa chịu nhiều ảnh hưởng của sự bào mòn.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Theo em sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là hệ quả có ý nghĩa nào dưới đây?
-
A.
Giúp con người có thể sắp xếp thời gian làm việc.
-
B.
Ý nghĩa đối với sự sống của con người trên Trái Đất.
-
C.
Tạo ra các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
-
D.
Mang lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ý nghĩa của hệ quả sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất giúp điều hòa khí hậu, tạo ra nhịp sinh học ổn định cho sinh vật và con người. Đây là ý nghĩa quan trọng đảm bảo điều kiện sống thuận lợi trên Trái Đất.
=> Chọn đáp án B.
Chọn B.
Vào ngày nào trong năm, ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
-
A.
Ngày 22 tháng 3 và ngày 22 tháng 9.
-
B.
Ngày 21 tháng 6 và ngày 23 tháng 12 .
-
C.
Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9.
-
D.
Ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vào ngày nào trong năm, ở cả hai nửa cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Trong một năm, có hai thời điểm mà Mặt Trời nằm ở vị trí trên đường xích đạo, tạo ra hiện tượng gọi là điểm xuân phân và điểm thu phân. Vào những ngày này, cả hai nửa cầu (Bắc cầu và Nam cầu) đều nhận được lượng ánh sáng và nhiệt như nhau, do Mặt Trời chiếu trực tiếp đến đường xích đạo.
- Điểm xuân phân diễn ra vào ngày 21 tháng 3.
- Điểm thu phân diễn ra vào ngày 23 tháng 9.
=> Chọn đáp án C.
Chọn C.
Hiện tượng nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân chủ yếu sinh ra động đất?
-
A.
Sự va chạm của các núi băng trôi trên đại dương.
-
B.
Sự hoạt động của núi lửa.
-
C.
Sự đứt gãy trong vỏ Trái Đất.
-
D.
Sự di chuyển của các mảng kiến tạo.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Động đất và núi lửa.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hiện tượng nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân chủ yếu sinh ra động đất.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Động đất là hiện tượng tự nhiên thường xảy ra do sự dịch chuyển của các khối đất đá trong lớp vỏ hoặc mảng kiến tạo của Trái Đất.
=> Các phương án B, C, D đều là nguyên nhân chủ yếu sinh ra động đất.
=> Phương án A. Sự va chạm của các núi băng trôi trên đại dương không phải là nguyên nhân sinh ra động đất. Núi băng trôi chủ yếu ảnh hưởng đến môi trường xung quanh thông qua sự tan chảy và tác động lên mực nước biển, không gây ra chuyển động trong vỏ Trái Đất.
=> Chọn đáp án A.
Chọn A.
Thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, lúc đó Việt Nam là mùa nào?
-
A.
Mùa Xuân.
-
B.
Mùa Hạ.
-
C.
Mùa Thu.
-
D.
Mùa Đông.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, lúc đó Việt Nam là mùa nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hệ quả các mùa trên Trái Đất:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi. Điều này dẫn đến việc bán cầu Bắc và bán cầu Nam lần lượt ngả về phía Mặt Trời trong năm.
- Khi bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn, bán cầu Bắc sẽ nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt hơn, lúc đó là mùa hè ở bán cầu Bắc. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc.
=> Vậy nên, khi bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, Việt Nam sẽ là mùa hè (mùa hạ).
=> Chọn đáp án B.
Chọn B.
Khi núi lửa có dấu hiệu phun trào, người dân sống ở khu vực gần núi lửa cần
-
A.
gia cố nhà cửa thật vững chắc
-
B.
nhanh chóng sơ tán khỏi khu vực.
-
C.
chuẩn bị gấp các dụng cụ để dập lửa.
-
D.
đóng cửa ở yên trong nhà, tuyệt đối không ra ngoài.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Núi lửa và động đất.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định biện pháp thực thi khi núi lửa có dấu hiệu phun trào, người dân sống ở khu vực gần núi lửa cần phải làm gì.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án A. Gia cố nhà cửa thật vững chắc: Gia cố nhà cửa không phải là cách xử lý hiệu quả khi đối mặt với nguy cơ núi lửa phun trào vì các dòng dung nham và tro bụi có thể gây thiệt hại nghiêm trọng bất kể sự kiên cố của các công trình.
- Phương án B. Nhanh chóng sơ tán khỏi khu vực: Đây là biện pháp hiệu quả nhất để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình. Việc rời khỏi khu vực nguy hiểm sẽ giảm thiểu nguy cơ bị ảnh hưởng bởi dung nham, mảnh đá lớn và tro bụi từ núi lửa.
- Phương án C. Chuẩn bị gấp các dụng cụ để dập lửa: Đây không phải là phương án phù hợp vì dung nham và tro bụi trong vụ phun trào núi lửa không thể được dập tắt bằng các dụng cụ chữa cháy thông thường.
- Phương án D. Đóng cửa ở yên trong nhà, tuyệt đối không ra ngoài: Ở trong nhà khi núi lửa phun trào có thể không an toàn do có nguy cơ bị trúng đá rơi, hít phải khí độc hoặc bị mắc kẹt.
=> Chọn đáp án B.
Chọn B.
Khi khu vực giờ kinh tuyến số 0 (giờ GMT) là 1 giờ thì ở Thủ đô Hà Nội (múi giờ số 7) là
-
A.
6 giờ.
-
B.
7 giờ.
-
C.
8 giờ.
-
D.
9 giờ.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, thực hiện tính giờ, khi khu vực giờ kinh tuyến số 0 (giờ GMT) là 1 giờ thì ở Thủ đô Hà Nội (múi giờ số 7).
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Giờ GMT là 1 giờ.
- Hà Nội thuộc múi giờ số 7, tức là nhanh hơn giờ GMT 7 tiếng.
- Vì Hà Nội ở múi giờ số 7, nên khi ở khu vực giờ GMT là 1 giờ, thì ở Hà Nội sẽ là:
1 giờ + 7 giờ = 8 giờ.
Chọn C.
Cho đoạn tư liệu sau:
Nho giáo ra đời vào khoảng thế kỉ VI TCN ở Trung Quốc. Người sáng lập là Khổng Tử …. Tuy nhiên, sau đó Nho giáo đã phát triển và vượt ra khỏi lãnh thổ Trung Quốc và ảnh hưởng mạnh mẽ lên văn hóa của các nước trong khu vực Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên và cả Việt Nam chúng ta.”
(Trích: Nho giáo ở Việt Nam)
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả liên quan đến Nho giáo ở Việt Nam.
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Giao lưu thương mại và văn hóa Đông Nam Á (Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X).
- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.
- Nhận định a. Nho giáo do Khổng Tử người Trung Quốc sáng lập vào khoảng thế kỉ VI TCN: Dựa trên tư liệu, Nho giáo ra đời vào khoảng thế kỉ VI TCN ở Trung Quốc và người sáng lập là Khổng Tử. Đây là nhận định đúng.
- Nhận định b. Nho giáo có sức ảnh hưởng mạnh mẽ tại các nước châu Âu, châu Mĩ: Theo tư liệu, Nho giáo phát triển vượt ra khỏi lãnh thổ Trung Quốc chủ yếu ảnh hưởng mạnh mẽ lên các nước Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên và Việt Nam, không đề cập đến ảnh hưởng mạnh mẽ tại châu Âu hay châu Mỹ. Đây là nhận định không chính xác.
- Nhận định c. Nho giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nền văn hóa các nước trong khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam: Theo tư liệu, Nho giáo ảnh hưởng đến các nước trong khu vực Đông Á, không phải Đông Nam Á nói chung. Tuy nhiên, Việt Nam là nước trong Đông Nam Á nhưng cụ thể ở đây đề cập đến nước Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ, không phải toàn bộ các nước Đông Nam Á. Đây là nhận định không chính xác.
- Nhận định d. Nho giáo du nhập vào Việt Nam thời Bắc thuộc: Nho giáo đã lan rộng ra ngoài lãnh thổ Trung Quốc và vào Việt Nam thời Bắc thuộc, khi sự thống trị của người Hán mở rộng sang Việt Nam. Đây là nhận định chính xác.
Cho đoạn tư liệu sau:
“Động đất, sóng thần là thiên tai có sức tàn phá khủng khiếp nhất của nhân loại. Động đất là là hiện tượng rung động đột ngột của vỏ Trái đất, mạnh hay yếu tùy từng trận (xác định bằng độ Richter) chủ yếu do sự chuyển dịch các mảng thạch quyển, hoạt động của núi lửa hoặc các đứt gãy ở dưới mặt đất và truyền qua cá khoảng cách lớn. Một chấn động đơn độc thường kéo dài không quá vài giây, những trận động đất nghiêm trọng nhất cũng chỉ kéo dài tối đa 3 phút. Tuy chỉ diễn ra trong thời gian ngắn như vừa nói, nhưng hậu quả của động đất rất to lớn. Động đất làm các công trình, nhà cửa bị phá hủy, người chết kèm theo những hậu quả lở đất, hỏa hoạn,… và sau đó là những vấn đề xã hội. Hậu quả sẽ nhân lên khi động đất xảy ra ở nơi có nhà máy điện hạt nhân chẳng hạn ….”
(Nguồn: Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật phòng chống thiên tai)
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả liên quan đến động đất, sóng thần.
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Núi lửa và động đất.
- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.
- Nhận định a. "Một trận động đất diễn ra trong khoảng thời gian rất dài và gây thiệt hại nặng nề cho đời sống con người.": Theo đoạn trích, một chấn động đơn độc thường kéo dài không quá vài giây và những trận động đất nghiêm trọng nhất cũng chỉ kéo dài tối đa 3 phút, tức là thời gian diễn ra động đất thường rất ngắn. Đây là nhận định sai.
- Nhận định b. "Các mảng thạch quyển di chuyển với tốc độ chậm, ở đới tiếp giáp giữa các mảng kiến tạo sẽ xảy ra hiện tượng động đất." Đoạn trích chỉ rõ rằng động đất chủ yếu do sự chuyển dịch các mảng thạch quyển, điều này phù hợp với nhận định về vị trí đới tiếp giáp nơi các mảng kiến tạo gặp nhau. Đây là nhận định chính xác.
- Nhận định c. "Động đất thường diễn ra trong thời gian ngắn nên không gây thiệt hại lớn về người và của."Mặc dù động đất diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng hậu quả của nó vẫn rất to lớn, gây ra sự phá hủy công trình, nhà cửa, gây tử vong cho người, thậm chí kéo theo hậu quả lở đất, hỏa hoạn và các vấn đề xã hội khác. Đây là nhận định không chính xác.
- Nhận định d. "Động đất thường được lan truyền trên một diện tích rộng lớn.": Đoạn trích cho biết rằng động đất gây ra sự rung động của vỏ Trái Đất và truyền qua các khoảng cách lớn, cho thấy tác động của nó lan truyền rộng rãi. Đây là nhận định chính xác.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài La Mã và Hy Lạp cổ đại.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên; trình bày: điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại; nêu điểm khác biệt lớn nhất của La Mã cổ đại với Hy Lạp cổ đại về kiện tự nhiên.
- Vị trí địa lý: được hình thành trên bán đảo I-ta-li-a (ở Nam Âu), xung quanh có biển bao bọc, sau được mở rộng ra trên phần lãnh thổ của cả ba châu : Âu, Á, Phi.
+ Đường bờ biển phía nam có nhiều vịnh, hải cảng, thuận lợi cho giao thông buôn bán.
+ Có nhiều đồng bằng và đống cỏ rộng lớn nên trồng trọt và chăn nuôi phát triển.
+ Có nhiều khoáng sản: nên nghề luyện kim phát triển.
- Điểm khác biệt lớn nhất của La Mã cổ đại với Hy Lạp cổ đại về kiện tự nhiên là La Mã có nhiều đồng bằng và đống cỏ rộng lớn nên trồng trọt và chăn nuôi phát triển; Hy Lạp : nhiều đồi núi đất đai không màu mỡ.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên; so sánh sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và ngoại sinh.
| Quá trình nội sinh | Quá trình ngoại sinh | |
| Nơi xảy ra | Nội sinh là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. | Ngoại sinh là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. |
| Tác động | Quá trình nội sinh làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đầy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,... | Quá trình ngoại sinh có xu hưởng phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. |
