Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa kì - đề số 5 lịch sử và địa lí 6 bộ sách kết nối tri thức

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1 :

Đối diện với kinh tuyến gốc là

  • A.

    kinh tuyến 900

  • B.

    kinh tuyến 1800

  • C.

    kinh tuyến 3600

  • D.

    kinh tuyến 1000

Câu 2 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Câu 3 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Câu 4 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Câu 5 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Câu 6 :

Đối với bản đồ không có mạng lưới kinh, vĩ tuyến khi xác định phương hướng cần dựa vào

  • A.

    kí hiệu trên bản đồ

  • B.

    tỉ lệ bản đồ.

  • C.

    mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ.

  • D.

    màu sắc trên bản đồ.

Câu 7 :

Đầu phía dưới của kinh tuyến là hướng

  • A.

    Bắc.

  • B.

    Nam.

  • C.

    Đông.

  • D.

    Tây.

Câu 8 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    00– 1800

  • B.

    600 – 2400

  • C.

    900 – 2700

  • D.

    300 – 1200

Câu 9 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Câu 10 :

Cho bản đồ sau:

Cho biết thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây) có tọa độ địa lí là bao nhiêu?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 11 :

Máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây ?

  • A.

    Hướng Nam

  • B.

    Hướng Tây

  • C.

    Hướng Bắc

  • D.

    Hướng Tây Nam

Câu 12 :

Cho bản đồ hướng di chuyển của cơn bão Doksuri đổ bộ vào nước ta:

Bão Doksuri di chuyển vào nước ta theo hướng

  • A.

    Tây Bắc.

  • B.

    Đông Nam.

  • C.

    Tây.

  • D.

    Bắc.

Câu 13 :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu

  • A.

    tượng hình 

  • B.

    điểm

  • C.

    đường   

  • D.

    diện tích

Câu 14 :

Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A.

    đường đồng mức.      

  • B.

    kí hiệu thể hiện độ cao.

  • C.

    phân tầng màu.           

  • D.

    kích thước của kí hiệu.

Câu 15 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 16 :

Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian

  • A.

    Một ngày đêm

  • B.

    Một năm

  • C.

    Một mùa

  • D.

    Một tháng

Câu 17 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Câu 18 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Câu 19 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 20 :

Quá trình phát triển của máy tính điện tử giúp em hiểu biết về

  • A.

    sự xuất hiện của máy tính điện tử trên thế giới.

  • B.

    sự thay đổi của các loại hình máy tính điện tử qua thời gian.

  • C.

    đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử.

  • D.

    sự thay đổi của máy tính điện tử qua thời gian, đó chính là lịch sử phát triển của máy tính điện tử.

Câu 21 :

Điền từ vào chỗ còn thiếu: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường … nước nhà Việt Nam.”

  • A.

    lịch sử

  • B.

    gấm vóc

  • C.

    nguồn cội

  • D.

    gốc tích

Câu 22 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Câu 23 :

Tư liệu nào là tư liệu hiện vật?

  • A.

    Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.

  • B.

    Ngói úp trang trí đôi chim phượng bằng đất nung ở Hoàng thành Thăng Long.

  • C.

    Tuyên ngôn độc lập.

  • D.

    Truyện cổ tích.

Câu 24 :

Dương lịch là gì?

  • A.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.

  • B.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung  quanh Mặt Trời.

  • C.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.

  • D.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.

Câu 25 :

Hóa thạch đầu tiên về Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy ở đâu?

  • A.

    Thẩm Hai.

  • B.

    Viên Chăn.

  • C.

    Đồng Nai.

  • D.

    Gia-va.

Câu 26 :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động

Câu 27 :

Từ đâu mà người ta biết người nguyên thủy có tục chôn cất người chết?

  • A.

    phát hiện ra nhiều mộ táng.

  • B.

    phát hiện ra nhiều tro cốt trong lọ.

  • C.

    phát hiện ra các hóa thạch.

  • D.

    phát hiện ra nhiều răng hóa thạch.

Câu 28 :

Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh nào ngày nay?

  • A.

    Hòa Bình.

  • B.

    Lạng Sơn.

  • C.

    Quảng Ninh.

  • D.

    Nghệ An.

Câu 29 :

Đâu không phải nơi cư trú chủ yếu của người nguyên thủy ở Việt Nam?

  • A.

    hang động

  • B.

    nhà sàn

  • C.

    mái đá

  • D.

    các túp lều lợp bằng cỏ khô

Câu 30 :

Con người biết chế tạo các công cụ bằng sắt khi nào?

  • A.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN

  • B.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ I TCN

  • C.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN

  • D.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN

Câu 31 :

Điền từ vào chỗ trống: “Từ …, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

  • A.

    khoảng thiên niên kỉ IV

  • B.

    khoảng thiên niên kỉ V

  • C.

    khoảng thiên niên kỉ VI

  • D.

    khoảng thiên niên kỉ I.

Câu 32 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 33 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Câu 34 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A.

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B.

    Dân cư Việt Nam.

  • C.

    Kinh tế Việt Nam.

  • D.

    Nước trên Trái Đất.

Câu 35 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A.

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B.

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C.

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D.

    Đạt nhiều điểm cao

Câu 36 :

Tại sao cần phải nắm chắc các khái niệm cơ bản trong môn Địa lí?

  • A.

    Giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.

  • B.

    Giúp các em được du lịch thật nhiều nơi.

  • C.

    Giúp các em nâng cao kĩ năng ứng xử đối với mọi người.

  • D.

    Giúp các em nâng cao khả năng tính toán, tư duy logic.

Câu 37 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 38 :

Trong các ý sau, ý nào không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.

  • B.

    Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.

  • C.

    Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.

  • D.

    Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

Câu 39 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Câu 40 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đối diện với kinh tuyến gốc là

  • A.

    kinh tuyến 900

  • B.

    kinh tuyến 1800

  • C.

    kinh tuyến 3600

  • D.

    kinh tuyến 1000

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trái Đất hình cầu, kinh tuyến là những đường thẳng cắt dọc (từ cực Bắc  đến cực Nam), một vòng Trái Đất tương đương 3600 với 360 kinh tuyến.

=> Do vậy đối diện kinh tuyến gốc 00 (một nửa vòng Trái Đất) là kinh tuyến 1800.

Câu 2 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
=> Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Câu 3 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 1° ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả 360 kinh tuyến.

=> Vậy cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả: 360 : 10 = 36 kinh tuyến.

Câu 4 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° thì trên bề mặt quả Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ tuyến. Trong đó, 1 vĩ tuyến là đường Xích đạo, 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Bắc và 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Nam.

=> Cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 90 : 10 = 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 90 : 10 =  9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam.

 Xích đạo 00 là 1 vĩ tuyến dài nhất ở giữa hai bán cầu

=> Vậy cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 9 + 9 + 1 = 19 vĩ tuyến.

=> Chọn D

Câu 5 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời hợp lí, không quá gần hay quá xa nên Trái Đất luôn nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp (không quá nóng, không quá lạnh) -> con người và sinh vật có thể phát triển, trên Trái Đất tồn tại sự sống.

Câu 6 :

Đối với bản đồ không có mạng lưới kinh, vĩ tuyến khi xác định phương hướng cần dựa vào

  • A.

    kí hiệu trên bản đồ

  • B.

    tỉ lệ bản đồ.

  • C.

    mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ.

  • D.

    màu sắc trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đối với bản đồ không có mạng lưới kinh, vĩ tuyến khi xác định phương hướng cần dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.

Câu 7 :

Đầu phía dưới của kinh tuyến là hướng

  • A.

    Bắc.

  • B.

    Nam.

  • C.

    Đông.

  • D.

    Tây.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Theo quy ước, đầu phía dưới của kinh tuyến là hướng nam.

Câu 8 :

Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

  • A.

    00– 1800

  • B.

    600 – 2400

  • C.

    900 – 2700

  • D.

    300 – 1200

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Hướng bắc: mũi tên đi thẳng lên, có số độ là 00

- Hướng nam: mũi tên đi thẳng xuống, hợp với mũi tên chỉ hướng bắc tạo thành góc 1800 (nửa vòng tròn).

=> Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường: 00 – 1800   

Chú ý

Xác định mũi tên chỉ hướng bắc – nam, từ đó áp hướng nằm của 2 mũi tên này vào vòng tròn 3600 sẽ tính được số độ của chúng.

Câu 9 :

Cho bản đồ các nước châu Á

Nước ta nằm về hướng

  • A.

    Tây Nam của châu Á

  • B.

    Đông Nam của châu Á

  • C.

    Đông Bắc của châu Á

  • D.

    Tây Bắc của châu Á

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bản đồ các nước châu Á, dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc (đi lên)

=> Xác định được Việt Nam có vị trí nằm ở phía đông nam của châu Á

Chú ý

Quan sát bản đồ xác định vị trí nước ta trên bản đồ châu Á, vẽ mũi tên đi lên chỉ hướng Bắc, từ đó xác định được các phương hướng còn lại và vị trí của nước ta trên bản đồ.

Câu 10 :

Cho bản đồ sau:

Cho biết thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây) có tọa độ địa lí là bao nhiêu?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định vị trí thủ đô này và căn cứ vào mạng lưới kinh độ, vĩ độ đã cho trên bản đồ để xác định tọa độ địa lí của thủ đô.

Lời giải chi tiết :

 Xác định vị trí thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây) trên bản đồ.

- Theo chiều kinh tuyến: thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan nằm ở giữa đường kinh tuyến 1100Đ và 1200Đ

=> Kinh độ của thủ đô này là: 1150Đ.

- Theo chiều vĩ tuyến: thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan nằm ở giữa đường vĩ tuyến 00 và 100B

=> Vĩ độ của thủ đô này là: 50B

Câu 11 :

Máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây ?

  • A.

    Hướng Nam

  • B.

    Hướng Tây

  • C.

    Hướng Bắc

  • D.

    Hướng Tây Nam

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dựa vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến, xác định được Băng Cốc có vị trị nằm ở phía tây nam so với Hà Nội.

=> Vậy từ Hà Nội đến Băng Cốc máy bay sẽ bay theo hướng tây nam.

Chú ý

Căn cứ vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến để xác định vị trí của Băng Cốc so với Hà Nội (nằm ở phía nào của Hà Nội). Từ đó xác định được hướng bay từ Hà Nội đến Băng Cốc.

Câu 12 :

Cho bản đồ hướng di chuyển của cơn bão Doksuri đổ bộ vào nước ta:

Bão Doksuri di chuyển vào nước ta theo hướng

  • A.

    Tây Bắc.

  • B.

    Đông Nam.

  • C.

    Tây.

  • D.

    Bắc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: đầu phía trên của kinh tuyến là hướng bắc, đầubên trái của vĩ tuyến là hướng tây.

=> Quan sát bản đồ kết hợp hình mũi tên chỉ các phương hướng ở trên: bão Doksuri di chuyển ở giữa hướng bắc và hướng tây.

=> Như vậy, bão di chuyển vào nước ta theo hướng tây bắc.

Chú ý

- Hướng đi của bão dựa vào địa điểm mà bão sẽ đi qua hay đổ bộ tới.

- Hướng gió dựa vào vị trí xuất phát của gió.

Câu 13 :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu

  • A.

    tượng hình 

  • B.

    điểm

  • C.

    đường   

  • D.

    diện tích

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để thể hiện các nhà máy thủy điện (đặt đúng vị trí phân bố) người ta dùng kí hiệu điểm.

Chú ý

Cần sử dụng loại kí hiệu thể hiện đúng vị trí của các nhà máy thủy điện trên bản đồ.

Câu 14 :

Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A.

    đường đồng mức.      

  • B.

    kí hiệu thể hiện độ cao.

  • C.

    phân tầng màu.           

  • D.

    kích thước của kí hiệu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào:

- Bảng phân tầng màu (thường dùng ở bản đồ tự nhiên để thể hiện độ cao núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, biển).

- Đường đồng mức.

- Kí hiệu thể hiện độ cao (ví dụ: kí hiệu hình tam giác thể hiện đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m)

=> Nhận xét A, B, C đúng

- Kích thước của kí hiệu không thế hiện độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ,

Câu 15 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Chú ý

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải.

- Liên hệ kiến thức về các loại kí hiệu bản đồ và phương hướng trên bản đồ để xác định đúng loại kí hiệu dùng để thể hiện các vùng lúa mì và sự phân bố của chúng trên lãnh thổ.

Câu 16 :

Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian

  • A.

    Một ngày đêm

  • B.

    Một năm

  • C.

    Một mùa

  • D.

    Một tháng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian một ngày - đêm (24 giờ).

Câu 17 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ.

- Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

=> Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 +  số múi giờ chênh lệch

                                                              = 4 giờ + 7 giờ = 11 giờ cùng ngày.

=> Khi Luân Đôn đang là 4 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.

Chú ý

Hà Nội ở múi giờ số 7 và Luân Đôn nằm trong khu vực giờ gốc - múi giờ số 0. Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

Câu 18 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

 => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.

Chú ý

Hệ quả này liên quan trực tiếp đến các hoạt động lao động, học tập và nghỉ ngơi của con người hằng ngày.

Câu 19 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 20 :

Quá trình phát triển của máy tính điện tử giúp em hiểu biết về

  • A.

    sự xuất hiện của máy tính điện tử trên thế giới.

  • B.

    sự thay đổi của các loại hình máy tính điện tử qua thời gian.

  • C.

    đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử.

  • D.

    sự thay đổi của máy tính điện tử qua thời gian, đó chính là lịch sử phát triển của máy tính điện tử.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự thay đổi của máy tính điện tử giúp em hiểu biết về sự thay đổi của máy tính điện tử qua thời gian, đó chính là lịch sử phát triển của máy tính điện tử.

Câu 21 :

Điền từ vào chỗ còn thiếu: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường … nước nhà Việt Nam.”

  • A.

    lịch sử

  • B.

    gấm vóc

  • C.

    nguồn cội

  • D.

    gốc tích

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.”

Câu 22 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 23 :

Tư liệu nào là tư liệu hiện vật?

  • A.

    Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.

  • B.

    Ngói úp trang trí đôi chim phượng bằng đất nung ở Hoàng thành Thăng Long.

  • C.

    Tuyên ngôn độc lập.

  • D.

    Truyện cổ tích.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là ngói úp trang trí đôi chim phượng bằng đất nung ở Hoàng thành Thăng Long.

Câu 24 :

Dương lịch là gì?

  • A.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.

  • B.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung  quanh Mặt Trời.

  • C.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.

  • D.

    là cách tính thời gian theo chu trình của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dương lịch là cách tính thời gian theo chu trình của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 25 :

Hóa thạch đầu tiên về Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy ở đâu?

  • A.

    Thẩm Hai.

  • B.

    Viên Chăn.

  • C.

    Đồng Nai.

  • D.

    Gia-va.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở Đông Nam Á là trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).

Câu 26 :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?

  • A.

    Săn bắt, hái lượm

  • B.

    Trồng lúa nước

  • C.

    Trồng trọt, chăn nuôi

  • D.

    chế tác công cụ lao động

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cách thức lao động chính của người tinh khôn là trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 27 :

Từ đâu mà người ta biết người nguyên thủy có tục chôn cất người chết?

  • A.

    phát hiện ra nhiều mộ táng.

  • B.

    phát hiện ra nhiều tro cốt trong lọ.

  • C.

    phát hiện ra các hóa thạch.

  • D.

    phát hiện ra nhiều răng hóa thạch.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong nhiều hang động, người ta phát hiện ra nhiều mộ táng chôn cất trang sức và công cụ lao động.

Câu 28 :

Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh nào ngày nay?

  • A.

    Hòa Bình.

  • B.

    Lạng Sơn.

  • C.

    Quảng Ninh.

  • D.

    Nghệ An.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Văn hóa Bắc Sơn thuộc địa phận tỉnh Lạng Sơn của nước ta ngày nay.

Câu 29 :

Đâu không phải nơi cư trú chủ yếu của người nguyên thủy ở Việt Nam?

  • A.

    hang động

  • B.

    nhà sàn

  • C.

    mái đá

  • D.

    các túp lều lợp bằng cỏ khô

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhà sàn không phải nơi cư trú chủ yếu của người nguyên thủy ở Việt Nam.

Câu 30 :

Con người biết chế tạo các công cụ bằng sắt khi nào?

  • A.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN

  • B.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ I TCN

  • C.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN

  • D.

    Khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Con người phát hiện ra đồng thau vào khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN.

Câu 31 :

Điền từ vào chỗ trống: “Từ …, con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”

  • A.

    khoảng thiên niên kỉ IV

  • B.

    khoảng thiên niên kỉ V

  • C.

    khoảng thiên niên kỉ VI

  • D.

    khoảng thiên niên kỉ I.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“Từ khoảng thiên niên kỉ IV con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, tiếp đó là đồng thau. Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II- đầu thiên niên kỉ I, con người đã biết chế tác công cụ lao động bằng sắt.”.

Câu 32 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 33 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 34 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết kiến thức địa lí không được học ở lớp 5?

  • A.

    Tự nhiên Việt Nam.

  • B.

    Dân cư Việt Nam.

  • C.

    Kinh tế Việt Nam.

  • D.

    Nước trên Trái Đất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ba kiến thức địa lí đã học ở lớp 5

+ Tự nhiên Việt Nam.

+ Dân cư Việt Nam.

+ Kinh tế Việt Nam.

- Kiến thức Nước trên Trái Đất sẽ được học vào chương trình môn Địa lí lớp 6.

Câu 35 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A.

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B.

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C.

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D.

    Đạt nhiều điểm cao

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao, các em cần phải có hứng thú trong học tập. Địa lí là một môn học tìm tòi và khám phá nên yêu cầu người học phải có đam mê và hứng thú.

Câu 36 :

Tại sao cần phải nắm chắc các khái niệm cơ bản trong môn Địa lí?

  • A.

    Giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.

  • B.

    Giúp các em được du lịch thật nhiều nơi.

  • C.

    Giúp các em nâng cao kĩ năng ứng xử đối với mọi người.

  • D.

    Giúp các em nâng cao khả năng tính toán, tư duy logic.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để học tốt môn Địa lí, các em cần nắm chắc các khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu trong môn học. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản sẽ giúp các em có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra hàng ngày trong cuộc sống.

Câu 37 :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để

  • A.

    xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.

  • B.

    hệ thống hóa kiến thức của bài học.

  • C.

    mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

  • D.

    giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.

Câu 38 :

Trong các ý sau, ý nào không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ?

  • A.

    Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.

  • B.

    Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.

  • C.

    Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.

  • D.

    Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ý không đúng khi nói về việc xây dựng một lược đồ trí nhớ:

D. Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.

=> Giải thích: Khi xây dựng một bản đồ mới cần có các yếu tố trên.

Câu 39 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.

Câu 40 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).