Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 KNTT - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 đề số 7 theo cấu trúc mới (3 phần).

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

  • A.
    Học lịch sử để biết được về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.
  • B.
    Học lịch sử để biết được quá trình tiến hoá của muôn loài.
  • C.
    Học lịch sử để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
  • D.
    Học lịch sử để đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai.
Câu 2 :

Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào?

  • A.
    Tư liệu hiện vật.
  • B.
    Tư liệu truyền miệng.
  • C.
    Tư liệu chữ viết.
  • D.
    Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 3 :

Sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại gắn liền với dòng sông nào?

  • A.
    Sông Nin.
  • B.
    Sông Ấn.
  • C.
    Sông Ơ-phơ-rát.
  • D.
    Sông Ti-gơ-rơ.
Câu 4 :

Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là

  • A.
    kim tự tháp Kê-ốp.
  • B.
    vườn treo Ba-bi-lon.
  • C.
    đền Pác-tê-nông.
  • D.
    đấu trường Cô-lô-dê.
Câu 5 :

Các hình thức tổ chức xã hội của loài người trong thời kì nguyên thủy là

  • A.
    bầy người nguyên thủy và thị tộc phụ hệ.
  • B.
    bầy người nguyên thủy và công xã nông thôn.
  • C.
    bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
  • D.
    công xã nông thôn và công xã thị tộc.
Câu 6 :

Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?

  • A.
    Vượn người → người hiện đại → người tối cổ.
  • B.
    Người tối cổ → người tinh khôn → vượn nhân hình.
  • C.
    Người hiện đại → người tối cổ → vượn người.
  • D.
    Vượn người → người tối cổ → người tinh khôn.
Câu 7 :

Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã

  • A.
    thu hẹp diện tích sản xuất.
  • B.
    bị giảm sút năng suất lao động.
  • C.
    chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.
  • D.
    tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.
Câu 8 :

Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng

  • A.
    5 – 6 triệu năm.
  • B.
    4 triệu năm.
  • C.
    15 vạn năm.
  • D.
    4 vạn năm.
Câu 9 :

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn?

  • A.
    Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.
  • B.
    Sinh sống trong các hang động, mái đá.
  • C.
    Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.
  • D.
    Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.
Câu 10 :

Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động?

  • A.
    Thép.
  • B.
    Đồng thau.
  • C.
    Sắt.
  • D.
    Nhựa.
Câu 11 :

Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến

  • A.
    23027’.
  • B.
    00.
  • C.
    900.
  • D.
    66033.
Câu 12 :

Tỉ lệ bản đồ có các dạng nào?

  • A.
    Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
  • B.
    Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.
  • C.
    Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.
  • D.
    Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.
Câu 13 :

Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?

  • A.
    Vị trí thứ 3.
  • B.
    Vị trí thứ 5.
  • C.
    Vị trí thứ 9.
  • D.
    Vị trí thứ 7.
Câu 14 :

Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì

  • A.
    càng thể hiện được nhiều đối tượng.
  • B.
    kích thước bản đồ càng lớn.
  • C.
    lãnh thổ thể hiện càng lớn.
  • D.
    lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.
Câu 15 :

Câu tục ngữ sau đây đề cập đến hiện tượng nào?

“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối”

  • A.
    Mùa trên Trái Đất.
  • B.
    Ngày - đêm dài ngắn theo mùa.
  • C.
    Thời vụ sản xuất nông nghiệp.
  • D.
    Sự chênh lệch ngày - đêm khác nhau ở các vĩ độ.
Câu 16 :

Trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là

  • A.
    luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp.
  • B.
    hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa.
  • C.
    luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi.
  • D.
    luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng.
Câu 17 :

Thành phố A và thành phố B có khoảng cách trên bản đồ là 5cm, xác định khoảng cách thực tế của hai thành phố, ở bản đồ có tỉ lệ 1 : 1000 000?

  • A.
    50 km.
  • B.
    500 km.
  • C.
    5 000 km.
  • D.
    50 000 km.
Câu 18 :

Trên bản đồ kí hiệu điểm không dùng để thể hiện đối tượng nào?

  • A.
    Sân bay.
  • B.
    Cảng biển.
  • C.
    Nhà máy thủy điện.
  • D.
    Đường ô tô.
Câu 19 :

Lược đồ trí nhớ là

  • A.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
  • B.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
  • C.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.
  • D.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.
Câu 20 :

Kinh tuyến gốc cùng với kinh tuyến 1800 chia quả Địa Cầu thành hai bán cầu:

  • A.
    Bán cầu Đông và bán cầu Tây.
  • B.
    Bán cầu Nam và bán cầu Tây.
  • C.
    Bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
  • D.
    Bán cầu Nam và bán cầu Bắc.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

a) vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đúng
Sai
b) đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Đúng
Sai
c) số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
Đúng
Sai
d) mũi tên chỉ hướng bắc với các bản đồ không có hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Xác định tính đúng sai của các nhận định về vai trò, ý nghĩa của việc học lịch sử:

a) Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của ông cha ta trong suốt lịch sử dựng nước và giữ nước.
Đúng
Sai
b) Lịch sử tìm hiểu về quá khứ nhưng không có nhiều giá trị đối với hiện tại.
Đúng
Sai
c) Học lịch sử để hiểu về quá khứ và xây dựng xã hội hiện tại văn minh.
Đúng
Sai
d) Học lịch sử để biết sự tiến hóa của sinh vật trên Trái Đất.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

  • A.
    Học lịch sử để biết được về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.
  • B.
    Học lịch sử để biết được quá trình tiến hoá của muôn loài.
  • C.
    Học lịch sử để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
  • D.
    Học lịch sử để đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Lịch sử và cuộc sống, từ đó tìm hiểu ý nghĩa của việc học môn lịch sử.

Lời giải chi tiết :

Trong các phương án A, C, D đều nêu ý nghĩa của việc học lịch sử. Phương án B không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử.

Câu 2 :

Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào?

  • A.
    Tư liệu hiện vật.
  • B.
    Tư liệu truyền miệng.
  • C.
    Tư liệu chữ viết.
  • D.
    Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?; qua đó, tìm hiểu những tư liệu lịch sử như tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng, tư liệu chữ viết, tư liệu gốc,... để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu hiện vật và chữ viết, bởi vì:

- Bia đá là tư liệu hiện vật.

- Tấm bia có ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa.

=> Tư liệu này vừa là tư liệu hiện vật và tư liệu chữ viết.

Câu 3 :

Sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại gắn liền với dòng sông nào?

  • A.
    Sông Nin.
  • B.
    Sông Ấn.
  • C.
    Sông Ơ-phơ-rát.
  • D.
    Sông Ti-gơ-rơ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại; xác định sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại gắn liền với dòng sông nào trong các phương án đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ai Cập nằm ở vùng Đông Bắc của châu Phi, nơi có dòng sông Nin chảy qua. Nên sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại gắn liền với dòng sông Nin.

Câu 4 :

Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là

  • A.
    kim tự tháp Kê-ốp.
  • B.
    vườn treo Ba-bi-lon.
  • C.
    đền Pác-tê-nông.
  • D.
    đấu trường Cô-lô-dê.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại; xác định một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại trong các phương án đã cho.

Lời giải chi tiết :

Người Lưỡng Hà đã tạo dựng nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, tiêu biểu như vườn treo Ba-bi-lon là kì quan của thế giới cổ đại.

Câu 5 :

Các hình thức tổ chức xã hội của loài người trong thời kì nguyên thủy là

  • A.
    bầy người nguyên thủy và thị tộc phụ hệ.
  • B.
    bầy người nguyên thủy và công xã nông thôn.
  • C.
    bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
  • D.
    công xã nông thôn và công xã thị tộc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Xã hội nguyên thủy; xác định các hình thức tổ chức xã hội của loài người trong thời kì nguyên thủy.

Lời giải chi tiết :

Theo tiến trình phát triển xã hội loài người: bầy người → thị tộc → bộ lạc. Ban đầu con người sống theo bầy người nguyên thủy, sau tiến lên công xã thị tộc.

Câu 6 :

Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?

  • A.
    Vượn người → người hiện đại → người tối cổ.
  • B.
    Người tối cổ → người tinh khôn → vượn nhân hình.
  • C.
    Người hiện đại → người tối cổ → vượn người.
  • D.
    Vượn người → người tối cổ → người tinh khôn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nguồn gốc loài người; xác định quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình như thế nào.

Lời giải chi tiết :

Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình: Vượn người → người tối cổ → người tinh khôn.

Câu 7 :

Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã

  • A.
    thu hẹp diện tích sản xuất.
  • B.
    bị giảm sút năng suất lao động.
  • C.
    chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.
  • D.
    tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Xã hội nguyên thủy; tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trong việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại.

Lời giải chi tiết :

Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã tăng năng suất, tạo của cải dư thừa, hình thành tư hữu và xã hội có giai cấp.

Câu 8 :

Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng

  • A.
    5 – 6 triệu năm.
  • B.
    4 triệu năm.
  • C.
    15 vạn năm.
  • D.
    4 vạn năm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nguồn gốc loài người; xác định thời gian xuất hiện của Người tối cổ.

Lời giải chi tiết :

Quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Dạng người này xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước, đến khoảng 15 vạn năm trước thì biến đổi thành Người tinh khôn.

Câu 9 :

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn?

  • A.
    Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.
  • B.
    Sinh sống trong các hang động, mái đá.
  • C.
    Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.
  • D.
    Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy; xác định nội dung phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn.

Lời giải chi tiết :

Đời sống vật chất của Người tinh khôn biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.

+ Trồng trọt: lúa, kê, mạch… (tuỳ vùng); chuyển từ hái lượm sang sản xuất thực phẩm.

+ Thuần dưỡng/chăn nuôi: chó, lợn, bò, dê… tạo nguồn thực phẩm ổn định, cải thiện bữa ăn.

Nhờ vậy, họ định cư lâu dài, làm nhà kiên cố hơn, nhu cầu công cụ sản xuất và đồ dùng sinh hoạt tăng.

Câu 10 :

Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động?

  • A.
    Thép.
  • B.
    Đồng thau.
  • C.
    Sắt.
  • D.
    Nhựa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy; xác định khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào để chế tạo công cụ lao động.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu bằng sắt để chế tạo công cụ lao động. Các giai đoạn: Đá → Đồng → Sắt.

Câu 11 :

Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến

  • A.
    23027’.
  • B.
    00.
  • C.
    900.
  • D.
    66033.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí và xác định vĩ tuyến gốc là gì.

Lời giải chi tiết :

Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến xích đạo (00.)

Câu 12 :

Tỉ lệ bản đồ có các dạng nào?

  • A.
    Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
  • B.
    Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.
  • C.
    Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.
  • D.
    Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ; từ đó xác định tỉ lệ bản đồ có các dạng nào.

Lời giải chi tiết :

*Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng:

- Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Ví dụ, tỉ lệ 1 : 1 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 1 000 000 cm hay 10 km trên thực tế.

- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế.

Câu 13 :

Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?

  • A.
    Vị trí thứ 3.
  • B.
    Vị trí thứ 5.
  • C.
    Vị trí thứ 9.
  • D.
    Vị trí thứ 7.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Trái Đất trong hệ Mặt Trời; xác định Trái Đất nằm ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời, trong hệ Mặt Trời.

Lời giải chi tiết :

Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp đề sự sống có thể tồn tại và phát triển.

Đáp án A.

Câu 14 :

Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì

  • A.
    càng thể hiện được nhiều đối tượng.
  • B.
    kích thước bản đồ càng lớn.
  • C.
    lãnh thổ thể hiện càng lớn.
  • D.
    lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ; xác định đặc điểm của tỉ lệ bản đồ.

Lời giải chi tiết :

Quy luật về tỉ lệ bản đồ, nếu tỉ lệ bản đồ càng nhỏ thể hiện phạm vi lớn nhưng ít chi tiết hơn.

Câu 15 :

Câu tục ngữ sau đây đề cập đến hiện tượng nào?

“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối”

  • A.
    Mùa trên Trái Đất.
  • B.
    Ngày - đêm dài ngắn theo mùa.
  • C.
    Thời vụ sản xuất nông nghiệp.
  • D.
    Sự chênh lệch ngày - đêm khác nhau ở các vĩ độ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả; xác định câu tục ngữ đã cho đề cập đến hiện tượng nào.

Lời giải chi tiết :

Câu nói dân gian phản ánh kinh nghiệm quan sát thiên nhiên của người Việt. “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” tức là tháng 5 là mùa hè, ngày dài, đêm ngắn. “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” tức là tháng 10 là mùa đông, ngày ngắn, đêm dài. Câu ca dao nói về thay đổi độ dài ngày – đêm theo mùa trong năm.

Câu 16 :

Trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là

  • A.
    luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp.
  • B.
    hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa.
  • C.
    luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi.
  • D.
    luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả; xác định đặc điểm trục Trái Đất, trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời.

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm:

+ Trái Đất không ngừng tự quay quanh một trục tưởng tượng.

+ Trong quá trình tự quay, trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66°33'.

Câu 17 :

Thành phố A và thành phố B có khoảng cách trên bản đồ là 5cm, xác định khoảng cách thực tế của hai thành phố, ở bản đồ có tỉ lệ 1 : 1000 000?

  • A.
    50 km.
  • B.
    500 km.
  • C.
    5 000 km.
  • D.
    50 000 km.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ yêu cầu đề và xác định yêu cầu của đề “xác định khoảng cách thực tế của hai thành phố”.

- Sử dụng công thức tính khoảng cách thực tế và thực hiện tính toán.

Công thức: Khoảng cách thực tế của thành phố = Khoảng cách trên bản đồ * Tỉ lệ bản đồ

Lời giải chi tiết :

Thành phố A và thành phố B có khoảng cách trên bản đồ thực tế là:

5 * 1 000 000 = 5 000 000 (cm) = 50km.

Đáp án A.

Câu 18 :

Trên bản đồ kí hiệu điểm không dùng để thể hiện đối tượng nào?

  • A.
    Sân bay.
  • B.
    Cảng biển.
  • C.
    Nhà máy thủy điện.
  • D.
    Đường ô tô.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ; từ đó xác định trên bản đồ kí hiệu điểm không dùng để thể hiện đối tượng nào.

Lời giải chi tiết :

Trên bản đồ các đối tượng sử dụng kí hiệu điểm như sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện,... Đường ô tô sử dụng kí hiệu đường để thể hiện đối tượng trên bản đồ.

Câu 19 :

Lược đồ trí nhớ là

  • A.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
  • B.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
  • C.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.
  • D.
    những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Lược đồ trí nhớ, từ đó xác định khái niệm lược đồ trí nhớ.

Lời giải chi tiết :

Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.

Câu 20 :

Kinh tuyến gốc cùng với kinh tuyến 1800 chia quả Địa Cầu thành hai bán cầu:

  • A.
    Bán cầu Đông và bán cầu Tây.
  • B.
    Bán cầu Nam và bán cầu Tây.
  • C.
    Bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
  • D.
    Bán cầu Nam và bán cầu Bắc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí; xác định khi kinh tuyến gốc cùng với kinh tuyến 1800 chia quả Địa Cầu thành hai bán cầu nào.

Lời giải chi tiết :

Kinh tuyến gốc cùng với kinh tuyến 1800 chia quả Địa Cầu thành hai bán cầu: Bán cầu Đông và bán cầu Tây.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

a) vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đúng
Sai
b) đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Đúng
Sai
c) số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
Đúng
Sai
d) mũi tên chỉ hướng bắc với các bản đồ không có hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đúng
Sai
Đáp án
a) vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đúng
Sai
b) đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Đúng
Sai
c) số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
Đúng
Sai
d) mũi tên chỉ hướng bắc với các bản đồ không có hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức trong bài học Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ; từ đó đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến, để có thể xác định được tọa độ địa lí của mọi địa điểm trên bản đồ. Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Đặc điểm của đối tượng trên bản đồ nhằm mục đích nhận biết loại đối tượng chứ không thế xác định được các vị trí của mọi điểm trên bản đồ. Đây là nhận định không đúng.

Nhận định c. Số lượng của các đối tượng địa lí trên bản đồ liên quan đến việc xác định vị trí địa lí. Dù đối tượng có thể phân bố (ít/nhiều) tại địa điểm đó, nhưng không có tọa độ địa lí thì không thể xác định chính xác đối tượng. Đây là nhận định sai.

Nhận định d. Đây là nhận định chính xác, nếu bản đồ không có hệ thống kinh, vĩ tuyến để xác định hướng. Chúng ta cần dựa vào mũi tên chỉ hướng nhằm xác định phương hướng tương đối của đối tượng.

Câu 2 :

Xác định tính đúng sai của các nhận định về vai trò, ý nghĩa của việc học lịch sử:

a) Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của ông cha ta trong suốt lịch sử dựng nước và giữ nước.
Đúng
Sai
b) Lịch sử tìm hiểu về quá khứ nhưng không có nhiều giá trị đối với hiện tại.
Đúng
Sai
c) Học lịch sử để hiểu về quá khứ và xây dựng xã hội hiện tại văn minh.
Đúng
Sai
d) Học lịch sử để biết sự tiến hóa của sinh vật trên Trái Đất.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của ông cha ta trong suốt lịch sử dựng nước và giữ nước.
Đúng
Sai
b) Lịch sử tìm hiểu về quá khứ nhưng không có nhiều giá trị đối với hiện tại.
Đúng
Sai
c) Học lịch sử để hiểu về quá khứ và xây dựng xã hội hiện tại văn minh.
Đúng
Sai
d) Học lịch sử để biết sự tiến hóa của sinh vật trên Trái Đất.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Lịch sử và cuộc sống; lần lượt đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của ông cha ta trong suốt lịch sử dựng nước và giữ nước. Đây là nhận định đúng thể hiện đúng ý nghĩa của việc học lịch sử.

Nhận định b. Lịch sử tìm hiểu về quá khứ nhưng không có nhiều giá trị đối với hiện tại. Học lịch sử giúp chúng ta nghiên cứu quá khứ, giúp chúng ta học hỏi những bài học quý báu của thế hệ trước và có giá trị trong sự phát triển cho tương lai sau này. Vì vậy, lịch sử mãi mãi có giá trị trong quá khứ hiện tại và tương lai. Đây là nhận định sai.

Nhận định c. Đây là nhận định chính xác học lịch sử giúp con người ý thức trách nhiệm với hiện tại, phát huy giá trị truyền thống, xây dựng xã hội ngày càng phát triển.

Nhận định d. Học lịch sử để biết sự tiến hoá của sinh vật trên Trái Đất là nhận định sai. Vì để nghiên cứu sự tiến hóa của sinh vật liên quan phần lớn đến môn Sinh học.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học “Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?” để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Để biết và phục dựng lại lịch sử chúng ta dựa vào 3 nguồn tư liệu:

- Tư liệu hiện vật: trống đồng Đông Sơn, chân thành Cổ Loa…

- Tư liệu chữ viết: sử kí Tư Mã Thiên, chữ viết trên văn bia ở Văn Miếu…

- Tư liệu truyền miệng: Thánh Gióng, Mị Châu – Trọng Thuỷ …

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ; xác định hướng bay của các địa điểm đã cho.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bản đồ sau, cho biết hướng bay từ: Băng Cốc => Phnôm Pênh; Xingapo => Cuala Lămpơ; Viêng Chăn => Băng Cốc; Cuala Lămpơ => Manila

- Băng Cốc => Phnôm Pênh: hướng Đông Nam

- Xingapo => Cuala Lămpơ: hướng Tây Bắc

- Viêng Chăn => Băng Cốc: hướng Tây Nam

- Cuala Lămpơ => Manila: hướng Đông Bắc