Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 KNTT - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 6 đề số 6 theo cấu trúc mới (3 phần).

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Lịch sử là gì?

  • A.
    Là sự hiểu biết của con người về quá khứ.
  • B.
    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • C.
    Là ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
  • D.
    Là quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.
Câu 2 :

So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã

  • A.
    trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. đ
  • B.
    biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động.
  • C.
    biết săn bắt, hái lượm, sử dụng lửa để sinh hoạt.
  • D.
    dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.
Câu 3 :

Một trong những thành tựu văn hóa của nền văn minh Ai Cập cổ đại là

  • A.
    kim tự tháp.
  • B.
    chữ tượng hình.
  • C.
    giấy Pa-pi-rút.
  • D.
    vườn treo Babylon.
Câu 4 :

Quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trải qua mấy giai đoạn?

  • A.
    3 giai đoạn.
  • B.
    4 giai đoạn.
  • C.
    5 giai đoạn.
  • D.
    6 giai đoạn.
Câu 5 :

Các truyền thuyết như “Con Rồng cháu tiên”, “Thánh Gióng”, “Sơn Tinh, Thủy Tinh”… thuộc loại tư liệu lịch sử nào?

  • A.
    Tư liệu hiện vật.
  • B.
    Tư liệu chữ viết.
  • C.
    Tư liệu truyền miệng.
  • D.
    Tư liệu gốc.
Câu 6 :

Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của

  • A.
    Vượn người.
  • B.
    Người tối cổ.
  • C.
    Người tinh khôn.
  • D.
    Bầy người nguyên thủy.
Câu 7 :

Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

  • A.
    Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B.
    Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • C.
    Trái Đất quanh trục của nó.
  • D.
    Mặt Trời quanh Trái Đất.
Câu 8 :

Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?

  • A.
    Công cụ và vũ khí bằng đồng.
  • B.
    Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.
  • C.
    Di cốt hóa thạch và vũ khí bằng sắt.
  • D.
    Đồ gốm và vũ khí bằng đồng.
Câu 9 :

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy?

  • A.
    Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.
  • B.
    Vẽ tranh trên vách đá.
  • C.
    Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.
  • D.
    Tín ngưỡng thờ thần – vua.
Câu 10 :

Người Ai Cập cổ đại viết chữ tượng hình lên vật liệu nào dưới đây?

  • A.
    Những tấm đất sét còn ướt.
  • B.
    Mai rùa, xương thú.
  • C.
    Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.
  • D.
    Chuông đồng, đỉnh đồng.
Câu 11 :

Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là

  • A.
    bản đồ.
  • B.
    lược đồ.
  • C.
    quả Địa Cầu.
  • D.
    quả Đất.
Câu 12 :

Gắn việc học Địa lí với thực tiễn cuộc sống giúp em

  • A.
    đạt kết quả cao trong học tập, nâng cao kiến thức và kĩ năng giải quyết vấn đề.
  • B.
    chỉ cần đạt kết quả cao trong học tập .
  • C.
    tập trung vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày.
  • D.
    nâng cao kiến thức và kĩ năng giải quyết vấn đề.
Câu 13 :

Nước ta nằm ở phía nào của châu Á?

  • A.
    Tây Nam.
  • B.
    Đông Nam.
  • C.
    Tây Bắc.
  • D.
    Đông Bắc.
Câu 14 :

Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

  • A.
    kinh tuyến.
  • B.
    kinh tuyến gốc.
  • C.
    vĩ tuyến.
  • D.
    vĩ tuyến gốc.
Câu 15 :

Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

  • A.
    1: 200.000.
  • B.
    1: 7.500.
  • C.
    1: 15.000.
  • D.
    1: 1.000.000.
Câu 16 :

Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 300km, xác định khoảng cách trên bản đồ, ở bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

  • A.
    15 cm.
  • B.
    150 cm.
  • C.
    1500 cm.
  • D.
    1,5 cm.
Câu 17 :

Bản đồ là

  • A.
    hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  • B.
    hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  • C.
    hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  • D.
    hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 18 :

Cho điểm X (60°B, 35°T), điểm này nằm ở

  • A.
    bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
  • B.
    bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
  • C.
    bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
  • D.
    bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Câu 19 :

Trái Đất có dạng hình

  • A.
    cầu.
  • B.
    bầu dục.
  • C.
    tròn.
  • D.
    elip.
Câu 20 :

Trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là

  • A.
    luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp.
  • B.
    hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa.
  • C.
    luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi.
  • D.
    luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Dựa vào lược đồ và trả lời các câu hỏi sau:

a) Tỉ lệ số của bản đồ trong hình là 1: 10.000.
Đúng
Sai
b) Tỉ lệ thước của bản đồ cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100 m ngoài thực tế.
Đúng
Sai
c) Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.
Đúng
Sai
d) Chiều dài của Đại lộ Lê Lợi trên bản đồ là 5 cm cho biết đường này dài 500m ngoài thực tế.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Xác định tính đúng/sai của các nhận định về việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?

a) Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
Đúng
Sai
b) Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
Đúng
Sai
c) Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.
Đúng
Sai
d) Dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hình thành xã hội có giai cấp.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Lịch sử là gì?

  • A.
    Là sự hiểu biết của con người về quá khứ.
  • B.
    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • C.
    Là ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
  • D.
    Là quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Lịch sử và cuộc sống, từ đó tìm hiểu khái niệm lịch sử.

Lời giải chi tiết :

Lịch sử được hiểu và tất cả những gì xảy ra trong quá khứ.

Câu 2 :

So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã

  • A.
    trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. đ
  • B.
    biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động.
  • C.
    biết săn bắt, hái lượm, sử dụng lửa để sinh hoạt.
  • D.
    dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy; xác định so sánh đặc điểm của Người tối cổ và Người tinh khôn.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào kiến thức bài học Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại; xác định một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại trong các phương án đã cho.

Câu 3 :

Một trong những thành tựu văn hóa của nền văn minh Ai Cập cổ đại là

  • A.
    kim tự tháp.
  • B.
    chữ tượng hình.
  • C.
    giấy Pa-pi-rút.
  • D.
    vườn treo Babylon.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại; xác định một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại trong các phương án đã cho.

Lời giải chi tiết :

Người Ai Cập đã tạo dựng nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, tiêu biểu là kim tự tháp, một trong những kì quan của thế giới cổ đại.

Câu 4 :

Quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trải qua mấy giai đoạn?

  • A.
    3 giai đoạn.
  • B.
    4 giai đoạn.
  • C.
    5 giai đoạn.
  • D.
    6 giai đoạn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nguồn gốc loài người; xác định quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trải qua mấy giai đoạn.

Lời giải chi tiết :

Quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trải qua 3 giai đoạn: Vượn người → người tối cổ → người tinh khôn.

Câu 5 :

Các truyền thuyết như “Con Rồng cháu tiên”, “Thánh Gióng”, “Sơn Tinh, Thủy Tinh”… thuộc loại tư liệu lịch sử nào?

  • A.
    Tư liệu hiện vật.
  • B.
    Tư liệu chữ viết.
  • C.
    Tư liệu truyền miệng.
  • D.
    Tư liệu gốc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?; qua đó, tìm hiểu những tư liệu lịch sử như tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng, tư liệu chữ viết, tư liệu gốc,... để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Những câu chuyện dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích,...) được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác gọi là tư liệu truyền miệng. Loại tư liệu này thường không cho biết chính xác về thời gian và địa điểm, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử.

=> Các truyền thuyết như “Con Rồng cháu tiên”, “Thánh Gióng”, “Sơn Tinh, Thủy Tinh”… thuộc loại tư liệu lịch sử truyền miệng.

Câu 6 :

Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của

  • A.
    Vượn người.
  • B.
    Người tối cổ.
  • C.
    Người tinh khôn.
  • D.
    Bầy người nguyên thủy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nguồn gốc loài người; xác định cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện sự tiến hóa trong giai đoạn nào của loài người.

Lời giải chi tiết :

Quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Dạng người này xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước, đến khoảng 15 vạn năm trước thì biến đổi thành Người tinh khôn.

Câu 7 :

Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

  • A.
    Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B.
    Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • C.
    Trái Đất quanh trục của nó.
  • D.
    Mặt Trời quanh Trái Đất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thời gian lịch sử; xác định Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động nào.

Lời giải chi tiết :

Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 8 :

Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?

  • A.
    Công cụ và vũ khí bằng đồng.
  • B.
    Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.
  • C.
    Di cốt hóa thạch và vũ khí bằng sắt.
  • D.
    Đồ gốm và vũ khí bằng đồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nguồn gốc loài người; xác định những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Tại khu vực Đông Nam Á đã diễn ra quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người từ rất sớm. Dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy ở khắp Đông Nam Á và cả Việt Nam. Đó là những di cốt hoá thạch và công cụ đá do con người chế tạo ra.

Câu 9 :

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy?

  • A.
    Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.
  • B.
    Vẽ tranh trên vách đá.
  • C.
    Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.
  • D.
    Tín ngưỡng thờ thần – vua.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Xã hội nguyên thủy; xác định nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy.

Lời giải chi tiết :

Đời sống tinh thần của Người nguyên thủy như: làm đồ trang sức bằng đá, đất nung; vẽ tranh trên vách đá, chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng,...

Phương án D. Tín ngưỡng thờ thần - vua không nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy, vì trong giai đoạn này chưa có xã hội phong kiến (vua).

Câu 10 :

Người Ai Cập cổ đại viết chữ tượng hình lên vật liệu nào dưới đây?

  • A.
    Những tấm đất sét còn ướt.
  • B.
    Mai rùa, xương thú.
  • C.
    Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.
  • D.
    Chuông đồng, đỉnh đồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại; tìm hiểu một số thành tựu của Người Ai Cập cổ đại và xác định vật liệu viết chữ tượng hình của người Ai Cập cổ đại.

Lời giải chi tiết :

Người Ai Cập đã dùng thân cây pa-pi-rút (papyrus) đề tạo ra giấy và viết chữ tượng hình lên giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.

Câu 11 :

Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là

  • A.
    bản đồ.
  • B.
    lược đồ.
  • C.
    quả Địa Cầu.
  • D.
    quả Đất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí và tìm hiểu mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là gì.

Lời giải chi tiết :

Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Trên quả Địa Cầu, có thể hiện cực Bắc, cực Nam và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

Câu 12 :

Gắn việc học Địa lí với thực tiễn cuộc sống giúp em

  • A.
    đạt kết quả cao trong học tập, nâng cao kiến thức và kĩ năng giải quyết vấn đề.
  • B.
    chỉ cần đạt kết quả cao trong học tập .
  • C.
    tập trung vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày.
  • D.
    nâng cao kiến thức và kĩ năng giải quyết vấn đề.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học mở đầu trong môn Địa lí 6, tìm hiểu vai trò của môn Địa lí, trong việc học Địa lí với thực tiễn cuộc sống.

Lời giải chi tiết :

Trong tự nhiên và thấy được mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Từ việc có hiểu biết về các hiện tượng địa lí, các em có thể vận dụng đề giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày.

Như vậy, gắn việc học Địa lí với thực tiễn cuộc sống giúp em tập trung vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày.

Câu 13 :

Nước ta nằm ở phía nào của châu Á?

  • A.
    Tây Nam.
  • B.
    Đông Nam.
  • C.
    Tây Bắc.
  • D.
    Đông Bắc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ; từ đó, xác định nước ta nằm ở phía nào của châu Á.

Lời giải chi tiết :

Nước ta nằm ở phía Đông Nam của châu Á, nên Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á.

Câu 14 :

Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

  • A.
    kinh tuyến.
  • B.
    kinh tuyến gốc.
  • C.
    vĩ tuyến.
  • D.
    vĩ tuyến gốc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí; xác định những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.

Lời giải chi tiết :

Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường kinh tuyến.

Câu 15 :

Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

  • A.
    1: 200.000.
  • B.
    1: 7.500.
  • C.
    1: 15.000.
  • D.
    1: 1.000.000.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tỉ lệ bản đồ và xác định tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất, trong các tỉ lệ bản đồ sau đây.

Lần lượt só sánh các mẫu số, mẫu số càng nhỏ thì tờ bản đồ có mức độ chi tiết càng cao.

Lời giải chi tiết :

Có thể thấy đáp án B với tỉ lệ bản đồ 1: 7.500, có mẫu số nhỏ nhất trong các phương án. Nên đấy là tỉ lệ tờ bản đồ có mức độ chi tiết cao nhất.

Câu 16 :

Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 300km, xác định khoảng cách trên bản đồ, ở bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

  • A.
    15 cm.
  • B.
    150 cm.
  • C.
    1500 cm.
  • D.
    1,5 cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài và xác định yêu cầu của đề thực hiện “tính khoảng cách trên bản đồ”.

- Liệt kê các số liệu đã cho:

+ Khoảng cách thực tế: 300km.

+ Tỉ lệ bản đồ: 1 : 2 000 000.

- Sử dụng công thức tính khoảng cách trên bản đồ = Khoảng cách thực tế / Mẫu của tỉ lệ bản đồ.

(Đổi 300km = 30 000 000 cm)

Lời giải chi tiết :

Đổi 300km = 30 000 000 cm

Khoảng cách trên bản đồ từ Thành phố A và Thành phố B là:

30 000 000 / 2 000 000 = 15 (cm)

Câu 17 :

Bản đồ là

  • A.
    hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  • B.
    hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  • C.
    hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  • D.
    hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học về Bản đồ, xác định khái niệm bản đồ.

Lời giải chi tiết :

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Câu 18 :

Cho điểm X (60°B, 35°T), điểm này nằm ở

  • A.
    bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
  • B.
    bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
  • C.
    bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
  • D.
    bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học về Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí; từ đó xác định điểm X (60°B, 35°T) thuộc vị trí nào trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết :

- Đọc tọa độ địa lí:

+ Vĩ độ: B (Bắc) và N (Nam).

+ Kinh độ: Đ (Đông), T (Tây).

=> Điểm X (60°B, 35°T) thuộc bán cầu bắc và nửa cầu Tây.

Câu 19 :

Trái Đất có dạng hình

  • A.
    cầu.
  • B.
    bầu dục.
  • C.
    tròn.
  • D.
    elip.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Trái Đất trong Hệ Mặt Trời, xác định hình dạng của Trái Đất.

Lời giải chi tiết :

Thế kỉ IV trước Công nguyên, triết gia người Hy Lạp, A-ri-xtốt đã đưa ra các bằng chứng cho thấy Trái Đất có dạng hình cầu.

Câu 20 :

Trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là

  • A.
    luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp.
  • B.
    hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa.
  • C.
    luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi.
  • D.
    luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả; xác định đặc điểm của trục Trái Đất, trong quá trình chuyển động xung quanh Mặt Trời.

Lời giải chi tiết :

Trái Đất không ngừng tự quay quanh một trục tưởng tượng. Trong quá trình tự quay, trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66°33'.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Dựa vào lược đồ và trả lời các câu hỏi sau:

a) Tỉ lệ số của bản đồ trong hình là 1: 10.000.
Đúng
Sai
b) Tỉ lệ thước của bản đồ cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100 m ngoài thực tế.
Đúng
Sai
c) Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.
Đúng
Sai
d) Chiều dài của Đại lộ Lê Lợi trên bản đồ là 5 cm cho biết đường này dài 500m ngoài thực tế.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Tỉ lệ số của bản đồ trong hình là 1: 10.000.
Đúng
Sai
b) Tỉ lệ thước của bản đồ cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100 m ngoài thực tế.
Đúng
Sai
c) Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.
Đúng
Sai
d) Chiều dài của Đại lộ Lê Lợi trên bản đồ là 5 cm cho biết đường này dài 500m ngoài thực tế.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về chương Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất; từ đó lần lượt đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Quan sát bản đồ có thể thấy bản đồ có tỉ lệ số của bản đồ trong hình là 1: 10.000. Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Tỉ lệ thước của bản đồ cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100 m ngoài thực tế. Với tỉ lệ 1 : 10 000, tức là 1 cm trên bản đồ = 10.000 cm = 100m thực tế. Đây là nhận định đúng.

Nhận định c. Quan sát bảng chú giải góc phía trên bên phải có thể thấy, ký hiệu Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được thể hiện bằng kí hiệu điểm. Đây là nhận định sai.

Nhận định d. Như đã giải thích ở nhận b, tỉ lệ thước của bản đồ cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100 m ngoài thực tế. Với tỉ lệ 1 : 10 000, tức là 1 cm trên bản đồ = 10.000 cm = 100m thực tế. Vậy chiều dài của Đại lộ Lê Lợi trên bản đồ là 5 cm thì chiều dài thực tế là 500m.

Câu 2 :

Xác định tính đúng/sai của các nhận định về việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?

a) Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
Đúng
Sai
b) Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
Đúng
Sai
c) Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.
Đúng
Sai
d) Dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hình thành xã hội có giai cấp.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
Đúng
Sai
b) Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
Đúng
Sai
c) Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.
Đúng
Sai
d) Dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hình thành xã hội có giai cấp.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy; xác định tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Đây là nhận định chính xác, nhờ có công cụ mới bằng kim loại như lưỡi cày, cuốc, rìu,... con người có thể khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt. Nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi cũng có bước phát triển.

Nhận định b. Đây là nhận định chính xác, quá trình chuyên môn hoá trong sản xuất lại có tác dụng thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội. Con người không chỉ đủ ăn mà còn có của cải dư thừa.

Nhận định c. Đây là nhận định không chính xác, sự xuất hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hóa kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã.

Nhận định d. Đây là nhận định chính xác, việc sử dụng công cụ bằng kim loại dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và hình thành xã hội có giai cấp.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

- Xác định các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.

- Đọc tọa độ từng điểm:

+ Kinh độ (đọc từ trái qua phải)

+ Vĩ độ (đọc từ trên xuống dưới)

- Ghi tọa độ địa lí (Kinh độ, vĩ độ).

Lời giải chi tiết :

- Tọa độ địa lí của các điểm:

+ Nằm trên kinh tuyến 0°, vĩ tuyến 20°B → A: 0°Đ,20°B

+ Kinh tuyến 10°T, vĩ tuyến 10°N → B: 10°T,10°N

+ Kinh tuyến 20°T, vĩ tuyến 10°B → C: 20°T,10°B

+ Kinh tuyến 10°Đ, vĩ tuyến 20°N → D: 10°Đ,20°N

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại; lần lượt trả lời các ý trong câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Ai Cập và Lưỡng Hà là tặng phẩm của những dòng sông vì:

- Nêu được tên các dòng sông hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà: sông Nin, sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rat.

- Các con sông đem lại phù sa màu mỡ, tạo nên đồng bằng rộng lớn phát triển kinh tế nông nghiệp.

- Đem lại nguồn nước cho sinh hoạt, tưới tiêu.

- Giao thông đường thủy.

b) Các thành tựu văn hóa còn được ứng dụng hoặc bảo tồn đến ngày nay, trong các thành tựu sau:

- Kim tự tháp

- Tượng Nhân sư

- Làm lưỡi cày

- Bánh xe

- Hệ đếm lấy số 6 làm cơ sở