Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?

  • A.

    Giáo dục.

  • B.

    Chiến tranh.

  • C.

    Sản xuất

  • D.

    Lao động

Câu 2 :

Tư liệu hiện vật là gì?

  • A.

    Tư liệu bao gồm các bản chữ khắc trên xương, mai rùa, vỏ cây,…

  • B.

    Tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm diễn ra lịch sử

  • C.

    Những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

  • D.

    Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.

Câu 3 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A.

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B.

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C.

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D.

    Đạt nhiều điểm cao

Câu 4 :

Sự tích “Bánh chưng, bánh giày” là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 5 :

Đâu không phải là điểm tiến bộ của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

  • A.

    Có bộ não lớn hơn.

  • B.

    biết chế tạo công cụ lao động tinh xảo hơn.

  • C.

    cao hơn

  • D.

    đi được bằng hai chi sau.

Câu 6 :

Những ngày lễ nào ở Việt Nam được tính theo Dương lịch?

  • A.

    Tết Nguyên đán, ngày Quốc Khánh

  • B.

    Tết Trung Thu, Tết Dương

  • C.

    Ngày Quốc Khánh, Ngày 30/4.

  • D.

    Giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán

Câu 7 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 8 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 9 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Câu 10 :

Môn Lịch sử là gì?

  • A.

    là môn học cùng với môn Địa lí tìm hiểu lịch sử của các quốc gia trên thế giới.

  • B.

    là một trong những môn học bắt buộc ở trường học từ lớp 1 đến lớp 12

  • C.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử nguồn gốc loài người và Trái Đất.

  • D.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Câu 11 :

Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm

  • A.

    bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

  • B.

    công xã nguyên thủy, bộ lạc, nôm. 

  • C.

    nôm, bộ lạc, công xã thị tộc

  • D.

    nôm, bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc.

Câu 12 :

Đặc điểm của xã hội phương Đông có gì khác phương Tây?

  • A.

    tính cá nhân.

  • B.

    tính độc lập

  • C.

    tính tự do

  • D.

    tính cộng đồng

Câu 13 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 14 :

Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A.

    đường đồng mức.      

  • B.

    kí hiệu thể hiện độ cao.

  • C.

    phân tầng màu.           

  • D.

    kích thước của kí hiệu.

Câu 15 :

Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

  • A.

    Anh.

  • B.

    Pháp.

     

  • C.

    Đức.

  • D.

    Liên Bang Nga.

Câu 16 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Câu 17 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Câu 18 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Câu 19 :

Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm

  • A.

    Càng giảm

  • B.

    Tùy theo mỗi nửa cầu

  • C.

    Càng tăng

  • D.

    Khác nhau theo mùa

Câu 20 :

Địa bàn cư trú của người tinh khôn là?

  • A.

    Hang động.

  • B.

    Ven sông, suối

  • C.

    Đồng bằng.

  • D.

    Cao nguyên.

Câu 21 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Câu 22 :

Các cách biểu hiện độ cao địa hình là

  • A.

    sử dụng kí hiệu đường và thang màu.

  • B.

    sử dụng thang màu và đường đồng mức.

  • C.

    sử dụng kí hiệu điểm và đường đồng mức.

  • D.

    sử dụng kí hiệu hình học và đường đồng mức.

Câu 23 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Câu 24 :

Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy?

  • A.

    Khu vực giờ thứ 7.

  • B.

    Khu vực giờ thứ 8.

  • C.

    Khu vực giờ thứ 9.

  • D.

    Khu vực giờ thứ 5.

Câu 25 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 26 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Câu 27 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Câu 28 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C.

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D.

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Câu 29 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Câu 30 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Câu 31 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Câu 32 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Câu 33 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033 

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Câu 34 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Câu 35 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Câu 36 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Câu 37 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Câu 38 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Câu 39 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Câu 40 :

             "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

              Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Người nguyên thủy thông qua gì để chinh phục thiên nhiên?

  • A.

    Giáo dục.

  • B.

    Chiến tranh.

  • C.

    Sản xuất

  • D.

    Lao động

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thông qua lao động, người nguyên thủy từng bước chinh phục tự nhiên.

Câu 2 :

Tư liệu hiện vật là gì?

  • A.

    Tư liệu bao gồm các bản chữ khắc trên xương, mai rùa, vỏ cây,…

  • B.

    Tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm diễn ra lịch sử

  • C.

    Những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

  • D.

    Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,... 

Câu 3 :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao các em cần phải làm gì?

  • A.

    Cần có hứng thú trong học tập.

  • B.

    Cần có nhiều công cụ hỗ trợ.

  • C.

    Được đi trải nghiệm ở nhiều nơi.

  • D.

    Đạt nhiều điểm cao

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Muốn học Địa lí đạt hiệu quả cao, các em cần phải có hứng thú trong học tập. Địa lí là một môn học tìm tòi và khám phá nên yêu cầu người học phải có đam mê và hứng thú.

Câu 4 :

Sự tích “Bánh chưng, bánh giày” là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự tích “Bánh chưng-bánh giày” là tư liệu truyền miệng.

Câu 5 :

Đâu không phải là điểm tiến bộ của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

  • A.

    Có bộ não lớn hơn.

  • B.

    biết chế tạo công cụ lao động tinh xảo hơn.

  • C.

    cao hơn

  • D.

    đi được bằng hai chi sau.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nội dung không phải điểm tiến bộ của Người tinh khôn với Người tối cổ là đi được bằng hai chi sau.

Câu 6 :

Những ngày lễ nào ở Việt Nam được tính theo Dương lịch?

  • A.

    Tết Nguyên đán, ngày Quốc Khánh

  • B.

    Tết Trung Thu, Tết Dương

  • C.

    Ngày Quốc Khánh, Ngày 30/4.

  • D.

    Giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thực tế để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Hiện nay, Việt Nam có những ngày nghỉ lễ nghỉ theo Dương lịch là: ngày Quốc Khánh, Ngày 30/4.

Câu 7 :

Lịch sử là gì?

  • A.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

  • B.

    Là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của tất cả sinh vật tồn tại trên Trái Đất.

  • C.

    Là lịch sử của những gì đã xảy ra từ xưa đến nay

  • D.

    Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lịch sử là là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 8 :

Tại sao bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A.

    Trái Đất tự quay quanh trục.

  • B.

    Trục Trái Đất nghiêng.

  • C.

    Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

  • D.

    Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên tia sáng mặt trời là những đường thẳng song song chỉ chiếu sáng được một nửa (ban ngày), nửa còn lại sẽ bị khuất sau bóng tối (ban đêm).

=> Vì vậy sinh ra ngày và đêm.

Câu 9 :

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
=> Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Câu 10 :

Môn Lịch sử là gì?

  • A.

    là môn học cùng với môn Địa lí tìm hiểu lịch sử của các quốc gia trên thế giới.

  • B.

    là một trong những môn học bắt buộc ở trường học từ lớp 1 đến lớp 12

  • C.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử nguồn gốc loài người và Trái Đất.

  • D.

    Là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. Ví dụ môn Lịch sử 6 trong sách kết nối tri thức với cuộc sông.

Câu 11 :

Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm

  • A.

    bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

  • B.

    công xã nguyên thủy, bộ lạc, nôm. 

  • C.

    nôm, bộ lạc, công xã thị tộc

  • D.

    nôm, bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

Câu 12 :

Đặc điểm của xã hội phương Đông có gì khác phương Tây?

  • A.

    tính cá nhân.

  • B.

    tính độc lập

  • C.

    tính tự do

  • D.

    tính cộng đồng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của xã hội phương Đông khác phương Tây là tính cộng đồng vì cùng nhau chống ngoại xâm, lũ lụt.

Câu 13 :

Nhà chính trị nào đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhà chính trị nổi tiếng Xi-xê-rông đã nói: ““Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”.

Câu 14 :

Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A.

    đường đồng mức.      

  • B.

    kí hiệu thể hiện độ cao.

  • C.

    phân tầng màu.           

  • D.

    kích thước của kí hiệu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào:

- Bảng phân tầng màu (thường dùng ở bản đồ tự nhiên để thể hiện độ cao núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, biển).

- Đường đồng mức.

- Kí hiệu thể hiện độ cao (ví dụ: kí hiệu hình tam giác thể hiện đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m)

=> Nhận xét A, B, C đúng

- Kích thước của kí hiệu không thế hiện độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ,

Câu 15 :

Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

  • A.

    Anh.

  • B.

    Pháp.

     

  • C.

    Đức.

  • D.

    Liên Bang Nga.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, nước Anh.

Câu 16 :

Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào dưới đây xa Mặt Trời nhất?

  • A.

    Kim tinh.

  • B.

    Hải Vương tinh.

  • C.

    Thủy tinh.

  • D.

    Thiên Vương tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

nên ta chọn đáp án D. Thiên Vương tinh.

Câu 17 :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của ai?

  • A.

    Xi-xê-rông.

  • B.

    Hê-rô-đốt.

  • C.

    Hồ Chí Minh.

  • D.

    Võ Nguyên Giáp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam.” Là câu nói của Hồ Chí Minh.

Câu 18 :

Đứng thứ nhất trong hệ Mặt Trời (tính từ trong ra) và có kích thước nhỏ nhất là

  • A.

    Mộc tinh.

  • B.

    Thủy tinh.

  • C.

    Kim tinh.

  • D.

    Thổ tinh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các hành tinh tính từ khoảng cách xa dần Mặt Trời:

  1. Thủy tinh.
  2. Kim tinh.
  3. Trái Đất.
  4. Hỏa tinh.
  5. Mộc tinh.
  6. Thổ tinh.
  7. Thiên Vương tinh.
  8. Hải Vương tinh.

Cho nên đứng thứ nhất là Thủy tinh.

Câu 19 :

Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm

  • A.

    Càng giảm

  • B.

    Tùy theo mỗi nửa cầu

  • C.

    Càng tăng

  • D.

    Khác nhau theo mùa

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ xích đạo về hai cực, chênh lệch ngày và đêm càng lớn.

Câu 20 :

Địa bàn cư trú của người tinh khôn là?

  • A.

    Hang động.

  • B.

    Ven sông, suối

  • C.

    Đồng bằng.

  • D.

    Cao nguyên.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Địa bàn cư trú của người tinh khôn là ven các con sông, suối.

Câu 21 :

Chùa Một Cột được coi là tư liệu gì?

  • A.

    Tư liệu chữ viết.

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu truyền miệng.

  • D.

    Tư liệu hiện vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chùa Một Cột là tư liệu hiện vật được xây dựng vào thế kỉ XI, là một trong những biểu tượng của thủ đô Hà Nội.

Câu 22 :

Các cách biểu hiện độ cao địa hình là

  • A.

    sử dụng kí hiệu đường và thang màu.

  • B.

    sử dụng thang màu và đường đồng mức.

  • C.

    sử dụng kí hiệu điểm và đường đồng mức.

  • D.

    sử dụng kí hiệu hình học và đường đồng mức.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các cách biểu hiện độ cao địa hình là sử dụng thang màu và đường đồng mức.

Câu 23 :

Điền từ vào chỗ trống: “… là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...” 

  • A.

    Tư liệu truyền miệng

  • B.

    Tư liệu gốc.

  • C.

    Tư liệu hiện vật

  • D.

    Tư liệu chữ viết.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tư liệu hiện vật là những dấu tích vật chất người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất, các công trình kiến trúc,...

Câu 24 :

Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy?

  • A.

    Khu vực giờ thứ 7.

  • B.

    Khu vực giờ thứ 8.

  • C.

    Khu vực giờ thứ 9.

  • D.

    Khu vực giờ thứ 5.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trên Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, múi giờ số 0 lấy theo khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua. Việt Nam nằm ở múi giờ số 7.

Câu 25 :

Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền 690 năm?

  • A.

    Khởi nghĩa Lí Bí.

  • B.

    Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

  • C.

    Khởi nghĩa Phùng Hưng

  • D.

    Khởi nghĩa Bà Triệu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kiện lịch sử diễn ra trước năm 938 chiến thắng Bạch Đằng 690 năm là khởi nghĩa Bà Triệu. Ta lấy 938-690=248. Đây là năm diễn ra khởi nghĩa của Bà Triệu (hay có tên thật là Triệu Thị Trinh).

Câu 26 :

Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?

  • A.

    10

  • B.

    100

  • C.

    1000

  • D.

    10000

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một thiên niên kỉ bằng 1000 năm.

Câu 27 :

Người xưa không sử dụng cách tính thời gian nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ đeo tay

  • C.

    Đồng hồ Mặt Trời

  • D.

    Đồng hồ nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ đeo tay là phát minh thời hiện đại. Một số mốc thời gian đáng nhớ của lịch sử đồng hồ đeo tay phải kể đến như: Năm 1912, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên thể hiện được ngày tháng ra đời. Năm 1915, chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên không ngấm nước ra đời. Đây đều là những cải tiến quan trọng để đáp ứng nhu cầu cho quân đội trong thế chiến thứ nhất.

Câu 28 :

Ở Tiểu học, em đã bước đầu được làm quen với một số kiến thức địa lí. Em hãy cho biết đâu không nằm trong kiến thức em đã học ở lớp 4?

  • A.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

  • B.

    Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

  • C.

    Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

  • D.

    Bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Ba kiến thức đã học ở lớp 4

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du.

+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng.

+ Vùng biển Việt Nam; các đảo, quần đảo.

- Còn nội dung bản đồ-phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất sẽ được học ở chương trình lớp 6.

Câu 29 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 1° ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả 360 kinh tuyến.

=> Vậy cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả: 360 : 10 = 36 kinh tuyến.

Câu 30 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° thì trên bề mặt quả Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ tuyến. Trong đó, 1 vĩ tuyến là đường Xích đạo, 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Bắc và 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Nam.

=> Cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 90 : 10 = 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 90 : 10 =  9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam.

 Xích đạo 00 là 1 vĩ tuyến dài nhất ở giữa hai bán cầu

=> Vậy cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 9 + 9 + 1 = 19 vĩ tuyến.

=> Chọn D

Câu 31 :

Cho bản đồ sau:

Để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp

  • A.

    đường đồng mức

  • B.

    phân tầng màu

  • C.

    kí hiệu

  • D.

    kẻ gạch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng chú giải thể hiện trên bản đồ, để biểu hiện địa hình trong bản đồ trên người ta chủ yếu sử dụng phương pháp phân tầng màu.

Câu 32 :

Tại sao người ta phải xây dựng các đài quan sát ven biển?

  • A.

    Mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

  • B.

    Dự báo thời tiết.

  • C.

    Bảo vệ biên giới.

  • D.

    Ngắm sao băng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân hoặc tìm thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết :

- Xây các đài quan sát ven biển với mục đích mở rộng tầm nhìn ngoài khơi xa.

Ví dụ:  Ba đài quan sát ven biển nước ta: Kê Gà (Bình Thuận), Đại Lãnh (Phú Yên), Hòn Dấu (Hải Phòng).

Câu 33 :

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do

  • A.

    Trái Đất quay từ Đông sang Tây.

  • B.

    Trái Đất quay từ Tây sang Đông.

  • C.

    Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033 

  • D.

    Trái Đất có dạng hình cầu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Do Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông nên các địa điểm ở phía Đông sẽ lần lượt được chiếu sáng sớm hơn các địa điểm ở phía Tây (có ngày đến sớm hơn), vì vậy giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ ở khu vực phía Tây.

Ví dụ: Việt Nam (nằm ở bán cầu Đông) đang là giữa trưa thì ở Niu –Iooc (Mĩ - ở bán cầu Tây) đang là nửa đêm (chênh nhau 12 múi giờ).

Câu 34 :

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A.

    Gió Đông Nam.

  • B.

    Gió Tây Nam.

  • C.

    Gió Đông Bắc.

  • D.

    Gió Tây Bắc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở bán cầu Nam, do chịu tác động của lực Côriôlit  => các vật thể chuyển động sẽ bị lệch trái. Do vậy, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành gió Đông Nam.

Câu 35 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời hợp lí, không quá gần hay quá xa nên Trái Đất luôn nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp (không quá nóng, không quá lạnh) -> con người và sinh vật có thể phát triển, trên Trái Đất tồn tại sự sống.

Câu 36 :

Ở nước ta: vào mùa hè, nhiều trường học và cơ quan nhà nước có lịch làm việc bắt đầu sớm hơn vào buổi sáng; ngược lại vào mùa đông lịch làm việc được lùi xuống muộn hơn. Sự thay đổi giờ như trên là do tác động của hệ quả

  • A.

    sự luân phiên ngày và đêm.

  • B.

    lực cô-ri-ô-lit.

  • C.

    ngày – đêm dài ngắn theo mùa.

  • D.

    giờ trên Trái Đất.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vào mùa hè: buổi sáng bắt đầu làm việc sớm và mùa đông: buổi sáng bắt đầu muộn hơn

=> Lịch làm việc như trên phù hợp với thời gian ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta (thuộc bán cầu Bắc):

- Mùa hạ: là thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối đi qua phía sau vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng nhiều hơn và có ngày dài hơn đêm (mặt trời mọc sớm, lặn muộn). Do vậy mùa hạ lịch làm việc sẽ sớm hơn.

- Mùa đông: là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, bán cầu Bắc ngả về phía đối diện nên đường phân chia sáng tối đi qua phía trước vòng cực Bắc -> bán cầu Bắc được chiếu sáng ít hơn và có ngày ngắn hơn đêm (mặt trời mọc muộn mà lặn sớm). Do vậy mùa đông lịch làm việc bắt đầu muộn hơn.

Câu 37 :

Cho bản đồ sau:

Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • B.

    Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.

  • C.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.

  • D.

    Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quan sát kí hiệu vùng trồng lúa mì ở bảng chú giải: kí hiệu màu cam.

- Vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.

- Dựa vào mạng lưới kinh – vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ: màu cam thể hiện chủ yếu ở khu vực giữa hướng bắc và hướng đông => khu vực đông bắc

=> Vùng trồng lúa mì (kí hiệu màu cam) phân bố chủ yếu ở khu vực đông bắc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 38 :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả

  • A.

    Sự luân phiên ngày đêm

  • B.

    Giờ trên Trái Đất.

  • C.

    Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

  • D.

    Hiện tượng mùa trong năm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục.

 => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.

Câu 39 :

Khi Luân Đôn là 4 giờ, thì ở Hà Nội là

  • A.

    11 giờ.

  • B.

    5 giờ

  • C.

     9 giờ

  • D.

    12 giờ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ.

- Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn.

=> Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 +  số múi giờ chênh lệch

                                                              = 4 giờ + 7 giờ = 11 giờ cùng ngày.

=> Khi Luân Đôn đang là 4 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.

Câu 40 :

             "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

              Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.

Câu ca dao này chỉ đúng trong trường hợp ở

  • A.

    Bắc bán cầu

  • B.

    Nam bán cầu

  • C.

    Cả hai bán cầu

  • D.

    Khu vực nhiệt đới

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời.

- Từ ngày 21/3 – 22/6: bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng. Do vậy thời kì này, các địa điểm ở bán cầu Bắc sẽ có thời gian chiếu sáng lớn hơn (ngày dài hơn đêm)

=> “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” phù hợp với thời kì mùa nóng ở bán cầu Bắc.

- Ngược lại từ ngày 23/9 – 22/12 : là thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, nửa cầu Bắc không ngả về phía Mặt Trời nên có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng. Do vậy thời kì này các địa điểm ở bán cầu Bắc có thời gian chiếu sáng ngắn hơn (ngày ngắn hơn đêm)

=> “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” phù hợp với thời kì mùa lạnh ở Bắc bán cầu.

 => Câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mươi chưa cười đã tối“ là câu ca dao chỉ đúng ở bán cầu Bắc.