Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
Đề bài
Bài 1. Số \(P= 1.3.5 . . .9. 11\) có tận cùng bằng chữ số nào ?
Bài 2. Tìm \(x ∈\mathbb N\); viết \(1 +3 +5 +...+x =36\)
Bài 3. Chứng tỏ rằng: \(\overline {ab} .101 = \overline {abab} \)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Sử dụng: Tích các số lẻ là 1 số lẻ.
Lời giải chi tiết:
P là tích của các số lẻ nên P là số lẻ ; P có thừa số 5 vậy P có tận cùng bằng 5.
(Hoặc: Ta có \(P= 1.3.5 . . .9. 11 =10395 ⇒ P \) có tận cùng bằng 5 )
LG bài 2
Phương pháp giải:
Số các số hạng của dãy số: (số cuối - số đầu) : khoảng cách +1
Tổng dãy số là (số cuối + số đầu) x số các số hạng :2
Lời giải chi tiết:
Đặt \(x = 2n -1 ;n ∈\mathbb N^*\), ta có :
\( 1 + 3 + 5 +... +(2n - 1 )\) và đây là tổng của n số lẻ đầu tiên
Ta có: \(1 + 3 +5 +. . .+ (2n - 1)\)\(\; =(2n - 1 +1 ).n : 2 = n^2\)
\(⇒ n^2= 36 = 6^2⇒ x = 2.6 - 1 = 11\)
LG bài 3
Phương pháp giải:
Sử dụng: \(\overline {ab} = 10a + b\)
Và \(a\left( {b + c} \right) = ab + ac\)
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}
\overline {ab} .101 = \overline {ab} \left( {100 + 1} \right)\\
= \overline {ab} .100 + \overline {ab} \\
= \overline {ab00} + \overline {ab} \\
= \overline {abab}
\end{array}\)
Cách khác:
\(\overline {ab} =10a + b\)
\(⇒ \overline {ab} .101 = (10a + b)101\)
\(=1010a + 101b\)
\(=(1000+ 10)a + 100b + b \)
\(=1000a + 10a + 100b + b\)
\(=1000a + 100b + 10a + b\)
\(= \overline {abab} \)
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục