Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 30 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Tải vềBài tập cuối tuần 30 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần
Đề bài
Phần I
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Một hình vuông có cạnh 8cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó
Chu vi hình vuông: 64cm … 32cm …
Diện tích hình vuông: 32cm2 … 64cm2 …
b) Một miếng bìa hình chữ nhật có nửa chu vi là 2dm 4cm, chiều dài là 15cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
48cm2 … 135cm2 … 125cm2 …
Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất
Có một tờ giấy bạc 100000 đồng.
a) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 50000 đồng?
A. 3 tờ B. 2 tờ
b) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 20000 đồng?
A. 5 tờ B. 4 tờ
c) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 10000 đồng?
A. 6 tờ B. 10 tờ
Phần II.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
23415 + 35068 48298 + 6789
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
70644 – 24157 65200 – 32345
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 2. Tìm x:
a) 78542 – x = 9765 b) 14854 – x = 10479
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
c) x + 4367 = 18654 d) x – 21084 = 42759
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 3. Một trại chăn nuôi có 28415 con gà mái và gà trống. Hỏi sau khi người ta bán đi 12154 con gà mái và 9475 con gà trống thì trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 4.
a) Viết số lớn nhất có đủ bốn chữ số: 3, 5, 7, 9.
Viết số nhỏ nhất có đủ năm chữ số: 0, 2, 4, 6, 8.
b) Tính tổng của hai số đó.
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Phần I
Câu 1.
Phương pháp:
a) - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó
b) - Đổi: 2dm 4cm = 24cm.
- Tính chiều rộng miếng bìa ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
a) Chu vi hình vuông đó là:
8 × 4 = 32 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Vậy ta có kết quả như sau:
Chu vi hình vuông: 64cm (S) 32cm (Đ)
Diện tích hình vuông: 32cm2 (S) 64cm2 (Đ)
a) Đổi: 2dm 4cm = 24cm.
Chiều rộng miếng bìa đó là:
24 – 15 = 9 (cm)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó là:
15 × 9 = 135 (cm2)
Vậy ta có kết quả như sau:
48cm2 (S) 135cm2 (Đ) 125cm2 (S)
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào mệnh giá của các tờ giấy bạc để tìm số tờ giấy bạc sao cho tổng của chúng là 100000 đồng.
Cách giải:
a) Có một tờ giấy bạc 100000 đồng thì đổi được 2 tờ giấy bạc loại 50000 đồng.
Chọn B.
b) Có một tờ giấy bạc 100000 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc loại 20000 đồng.
Chọn A.
c) Có một tờ giấy bạc 100000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc loại 10000 đồng.
Chọn B.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23415}\\{35068}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,58483\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{48298}\\{\,\,\,6789}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,55087}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70644}\\{24157}\end{array}}\\\hline{\,\,\,46487}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{65200}\\{32345}\end{array}}\\\hline{\,\,\,32855}\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải:
a) 78542 – \(x\) = 9765
\(x\) = 78542 – 9765
\(x\) = 68777
b) 14854 – \(x\) = 10479
\(x\) = 14854 – 10479
\(x\) = 4375
c) \(x\) + 4367 = 18654
\(x\) = 18654 – 4367
\(x\) = 14287
d) \(x\) – 21084 = 42759
\(x\) = 42759 + 21084
\(x\) = 63843
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm tổng số con gà trại chăn nuôi đó bán đi.
- Tìm số con gà còn lại = tổng số con gà trại chăn nuôi đó có - tổng số con gà trại chăn nuôi đó bán đi.
Cách giải:
Trại chăn nuôi bán đi số con gà là:
12154 + 9475 = 21629 (con gà)
Trại chăn nuôi đó còn lại số con gà là:
28415 - 21629 = 6786 (con gà)
Đáp số: 6786 con gà.
Bài 4.
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài sau đó tính tổng của hai số.
Lưu ý với số có 5 chữ số thì chữ số hàng chục nghìn phải khác 0.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có đủ 4 chữ số: 3, 5, 7, 9 là 9753.
Số nhỏ nhất có đủ 5 chữ số: 0, 2, 4, 6, 8 là 20468.
b) Tổng của hai số đó:
9753 + 20468 = 30221.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 32 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)