Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 15 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Bài tập cuối tuần 15 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần
Đề bài
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 185 + 20 × 2
= ……………………
= ……………………
b) 119 : 7 – 5
= ……………………
= ……………………
c) 40 × 6 – 179
= ……………………
= ……………………
d) 201 – 81 : 9
= ……………………
= ……………………
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Giá trị của biểu thức 375 : 5 + 129 là:
A. 200 B. 204
C. 214 D. 240
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Tìm \(x\):
a) \(x\) : 7 × 5 = 105
……………………
……………………
……………………
……………………
b) \(x\) × 8 = 405 – 189
……………………
……………………
……………………
……………………
Bài 5: Số ?
Bài 6: Một tổ công nhân phải trồng 258 cây và tổ đã trồng được \(\dfrac{1}{6}\) số cây đó. Hỏi tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 185 + 20 × 2
= 185 + 40
= 225
b) 119 : 7 – 35
= 17 – 5
= 12
c) 40 × 6 – 179
= 240 – 179
= 61
d) 201 – 81 : 9
= 201 – 9
= 192
Bài 2:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính cộng và phép tính chia thì thực hiện phép tính chia trước, phép tính cộng sau
Cách giải:
375 : 5 + 129
= 75 + 129
= 204
=> Đáp án cần chọn là B.
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Thêm 4 đơn vị: lấy số đó + 4 ;
- Gấp 4 đơn vị : lấy số đó × 4 ;
- Bớt 4 đơn vị : lấy số đó – 4 ;
- Giảm 4 lần : lấy số đó : 4.
Cách giải:
Bài 4:
Phương pháp giải:
Xác định vai trò của \(x\) trong phép tính (số bị chia, thừa số), sau đó tìm \(x\) dựa vào các quy tắc:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a) \(x\) : 7 × 5 = 105
\(x\) : 7 = 105 : 5
\(x\) : 7 = 21
\(x\) = 21 × 7
\(x\) = 147
b) \(x\) × 8 = 405 – 189
\(x\) × 8 = 216
\(x\) = 216 : 8
\(x\) = 27
Bài 5:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức :
- Tích = Thừa số × Thừa số
- Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết
Cách giải:
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Tìm số cây tổ công nhân đã trồng được ta lấy số cây tổ đó phải trồng chia cho 6.
- Tìm số cây còn lại mà tổ đó phải trồng ta lấy số cây tổ đó phải trồng trừ đi số cây đã trồng được.
Cách giải:
Số cây tổ công nhân đã trồng được là:
258 : 6 = 43 (cây)
Số cây mà tổ đó còn phải trồng là:
258 – 43 = 215 (cây)
Đáp số: 215 cây.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 32 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)