Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 16 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 16 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

Bài 1: Tính :

a)  85  +  25  ×  2

   = ……………………...

   = ……………………...

b)  119  + (7  ×  5) – 34

   = ……………………...

   = ……………………...

   = ................................

c)  40  ×  6  :  8

   = ……………………...

   = ……………………...

d)  201  –  81  :  9  ×  7

   = ……………………...

   = ……………………...

   = ................................

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Một xe máy trong 4 giờ đầu, mỗi giờ đi được 35 km. Trong 5 giờ sau, mỗi giờ đi được 42km. Hỏi xe máy đã đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

A. 350km                   B. 450km                  C. 455km                   D. 540km

Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Giá trị của biểu thức 375 – 67 + 185 : 5 × 7  là:

 A. 500                        B. 516                       C. 566                        D. 567

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a)  (81 :  9 × 3) + 178 = 205

     (81 :  9 × 3) + 178 = 250

b)  639 – 129 : 3 × 4 = 466

     639 – 129 : 3 × 4 = 467

Bài 5: Số? 

Bài 6: Một cửa hàng có 885kg gạo nếp và 7 bao gạo tẻ. Mỗi bao gạo tẻ nặng 52kg. Ngày đầu cửa hàng đã bán được 267kg gạo nếp. Hỏi số gạo nếp còn lại nhiều hơn gạo tẻ là bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải 

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

                      Đáp số:……………

Lời giải chi tiết

Bài 1: 

Phương pháp giải:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

a)  85  +  25  ×  2

  = 85  +      50

  =        135

b)  119  + (7  ×  5)  –  34

  =   119  +     35      –  34

  =         154  –  34

  =         120

c)  40  ×  6  :  8

  =      240    :  8

  =            30

d)  201  –  81  :  9  ×  7

  =   201   –   9  ×  7

  =    201  –   63

  =         138

Bài 2: 

Phương pháp giải:

- Tính quãng đường đi được trong 4 giờ đầu.

- Tính quãng đường đi được trong 5 giờ sau.

- Tính quãng đường xe máy đi được.

Cách giải:

Quãng đường xe máy đi được trong 4 giờ đầu là:

35 × 4 = 140 (km)

Quãng đường xe máy đi được trong 5 giờ sau là:

42 × 5 = 210 (km)

Quãng đường xe máy đã đi được là:

140 + 210 = 350 (km)

                         Đáp số: 350km.

=> Đáp án cần chọn là A.

Bài 3: 

Phương pháp giải:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

    375  –  67  +  185  :  5  ×  7  

=  375  –  67  +  37    ×  7  

=  375  –  67  +    259

=  308   +   259

=         567

=> Đáp án cần chọn là D.

Bài 4: 

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức để kiểm tra kết quả.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

a) ( 81 :  9  ×  3 ) + 178 

=  ( 9 ×  3 ) + 178

=       27     +  178

=               205

b)  639 – 129 : 3  ×  4

=  639  –     43  ×  4

=   639  –       172

=        467

Vậy ta có kết quả như sau:

a)  (81 :  9 × 3) + 178  = 205    \(\Rightarrow \; Đ\)

     (81 :  9 × 3) + 178  = 250    \(\Rightarrow \; S\)

b)  639 – 129  : 3 × 4= 466      \(\Rightarrow \; S\)

     639 – 129  : 3 × 4= 467      \(\Rightarrow \; Đ\)

Bài 5: 

Phương pháp giải: 

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

Ta có : 60 + (60 – 20) = 60 + 40 = 100 ;

            27 × ( 16 : 4 ) = 27 × 4 = 108 ;

           175 – (34 × 5) = 175 – 170 = 5 ;

           210 + 32 × 2 = 210 + 64 = 274.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 6: 

Phương pháp giải: 

- Tìm số ki-lô-gam gạo tẻ = cân nặng của 1 bao × bao số gạo tẻ.

- Tìm số ki-lô-gam gạo nếp còn lại = số gạo nếp ban đầu – số gạo nếp đã bán.

- Tìm số ki-lô-gam gạo nếp còn lại hơn gạo tẻ = số gạo nếp còn lại – số gạo tẻ cửa hàng có.

Cách giải:

Bài giải

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

52 × 7 = 364 (kg)

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo nếp là:

885 – 267 = 618 (kg)

Số gạo nếp còn lại nhiều hơn gạo tẻ số ki-lô-gam là:

618 – 364 = 254 (kg)

                              Đáp số: 254kg gạo.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 9 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay