Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 29 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Tải vềBài tập cuối tuần 29 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần
Đề bài
Phần I
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 6dm, chiều rộng 6cm.
36cm2 … 360cm2 … 306cm2 …
b) Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{5}\) chiều dài.
Diện tích: 310cm2 … 320cm2 …
Chu vi: 96 cm … 86cm …
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng
Một miếng bìa hình vuông có chu vi là 24cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
A. 6cm2 B. 12cm2 C. 36cm2
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Tìm \(x\):
a) \(x\) – (754 + 14763) = 23456. Giá trị của \(x\) là:
A. 38973 B. 39973 C.7939
b) \(x\) : 7 = 418 + 432. Giá trị của \(x\) là:
A. 5850 B. 5950 C. 6050
Phần II.
Bài 1. Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{4}\) chiều dài.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 2. Cho hình vuông có diện tích là 81cm2. Tính chu vi hình vuông đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh 9cm. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh miếng bìa hình vuông, có chiều dài 12cm. Hỏi diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 4. Tính diện tích hình H.
Bài giải
Lời giải chi tiết
Phần I
Câu 1.
Phương pháp:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Cách giải:
a) Đổi: 6dm = 60cm.
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó là:
60 × 6 = 360 (cm2)
Vậy ta có kết quả như sau:
36cm2 (S) 360cm2 (Đ) 306cm2 (S)
b) Đổi: 4dm = 40cm.
Chiều rộng của miếng bìa đó là:
40 : 5 = 8 (cm)
Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là:
(40 + 8) × 2 = 96 (cm)
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó là:
40 × 8 = 320 (cm2)
Vậy ta có kết quả như sau:
Diện tích: 310cm2 (S) 320cm2 (Đ)
Chu vi: 96 cm (Đ) 86cm (S)
Câu 2.
Phương pháp:
- Muốn tính độ dài một cạnh ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó
Cách giải:
Độ dài cạnh hình vuông đó là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36cm2.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
a) - Tính giá trị trong ngoặc trước.
- \(x\) là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b) - Tính giá trị vế phải trước.
- \(x\) là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
a) \(x\) – (754 + 14763) = 23456
\(x\) – 15517 = 23456
\(x\) = 23456 + 15517
\(x\) = 38973
Chọn A.
b) \(x\) : 7 = 418 + 432.
\(x\) : 7 = 850
\(x\) = 850 × 7
\(x\) = 5950
Chọn B.
Phần II
Bài 1.
Phương pháp:
- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy chiều rộng nhân với 4.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 × 4 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
20 × 5 = 100 (cm2)
Đáp số: 100cm2.
Bài 2.
Phương pháp:
- Tìm số tự nhiên sao cho a × a = 81, khi đó cạnh hình vuông đó là a (cm).
- Tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Cách giải:
Ta có: 9 × 9 = 81, do đó độ dài cạnh hình vuông đã cho là 9cm.
Chu vi hình vuông đó là:
9 × 4 = 36 (cm)
Đáp số: 36cm.
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- Muốn tìm diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông bao nhiêu xăng-ti-mét ta lấy diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình vuông.
Cách giải:
Diện tích miếng bìa hình vuông là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh miếng bìa hình vuông nên chiều rộng miếng bìa là 9cm.
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
12 × 9 = 108 (cm2)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông số xăng-ti-mét vuông là:
108 – 81 = 27 (cm2)
Đáp số: 27cm2.
Bài 4.
Phương pháp:
- Chia hình H thành các hình chữ nhật hoặc hình vuông rồi tính diện tích từng hình đó. Diện tích hình H bằng tổng diện tích các hình chữ nhật hoặc hình vuông .
- Áp dụng các quy tắc:
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Cách giải:
Ta có hình vẽ:
Diện tích hình chữ nhật A (hình chữ nhật bao phủ bên ngoài) là:
4 × 8 = 32 (cm2)
Diện tích hình vuông B là:
2 × 2 = 4 (cm2)
Diện tích hình H là:
32 – 4 = 28 (cm2)
Đáp số: 28cm2.
Cách khác:
Chia hình H thành hình vuông C, hình vuông D và hình chữ nhật E như sau:
Diện tích hình vuông C là:
4 × 4 = 16 (cm2)
Diện tích hình vuông D là:
2 × 2 = 4 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật E là:
4 × 2 = 8 (cm2)
Diện tích của hình H là:
16 + 4 + 8 = 28 (cm2)
Đáp số: 28cm2.
Lưu ý: Có nhiều cách tính diện tích hình H, các em có thể tùy chọn cách tính phù hợp.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 32 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)