Đề bài

Phương trình \(\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {3x - 5}  = \sqrt {9x + 4}  + \sqrt {2x - 2} {\rm{  }}\left( * \right)\) có nghiệm ${x_0}$ thỏa mãn

  • A.

    \({x_0} < 2\).

  • B.

    \(2 < {x_0} < \dfrac{5}{2}\).

  • C.

    \(\dfrac{3}{2} < {x_0} < 4\).

  • D.

    \({x_0} > 5\).

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp nhân liên hợp để tìm được nhân tử chung. Sau đó đưa về giải phương trình tích và đánh giá các phương trình để tìm nghiệm.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều kiện: \(x \ge \dfrac{5}{3}\).

\(\begin{array}{l}\left( * \right) \Leftrightarrow \left( {\sqrt {10x + 1}  - \sqrt {9x + 4} } \right) + \left( {\sqrt {3x - 5}  - \sqrt {2x - 2} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{10x + 1 - \left( {9x + 4} \right)}}{{\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {9x + 4} }} + \dfrac{{3x - 5 - \left( {2x - 2} \right)}}{{\sqrt {3x - 5}  + \sqrt {2x - 2} }} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {\dfrac{1}{{\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {9x + 4} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {3x - 5}  + \sqrt {2x - 2} }}} \right) = 0\end{array}\)

Vì \(\forall x \ge \dfrac{5}{3} \Rightarrow \dfrac{1}{{\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {9x + 4} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {3x - 5}  + \sqrt {2x - 2} }} > 0\) nên \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x = 3\).

Kết hợp điều kiện phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 3\).

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số nghiệm của phương trình \(2x + \dfrac{2}{{\sqrt {x + 2} }} =  - {x^2} + \dfrac{2}{{\sqrt {x + 2} }}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x - 7}  = 1\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{3x + 3}}{{{x^2} - 1}} + \dfrac{4}{{x - 1}} = 3\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tập xác định của phương trình \(\dfrac{{\sqrt {3x + 5} }}{{{x^2} + 1}} = \dfrac{2}{{\sqrt {2 - x} }}\) là 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{\sqrt {x + 2} }}{x} = \dfrac{2}{{{x^2} + 3x - 4}}\) là 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4}  = 2\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Gọi \(n\) là số các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(mx + 2 = 2{m^2}x + 4m\) vô số nghiệm. Thế thì \(n\) là :

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \(m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + m = 0\) có hai nghiệm khi:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số nghiệm phương trình: \(\left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^4} + 5{x^2} + 10\left( {1 + \sqrt 5 } \right) = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Gọi \({x_1},{x_2}\) là các nghiệm của phương trình: \(5{x^2} - 9x - 2 = 0.\) Khi đó giá trị của biểu thức\(M = x_1^2 + x_2^2\) là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình $\left| {2x - 5} \right| - 2x + 5 = 0$ có bao nhiêu nghiệm ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Số nghiệm nguyên dương của phương trình \(\sqrt {x - 1}  = x - 3\) là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phương trình \(\left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - \dfrac{{117}}{3} = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm : \((\sqrt 7  - 2){x^4} - 6{x^2} + 15(2 + \sqrt 7 ) = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\{x^2} + {y^2} = 10\end{array} \right.\) là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{2}{y} = 1\\\dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{y} = 2\end{array} \right.\) là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Số nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{{3x - 5}}{{x - 2}} = \dfrac{{2{x^2} + x + 3}}{{{x^2} - 4}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tổng các lập phương hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {10{x^2} - 31x + 24} \right) = 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phương trình \(\dfrac{4}{{\sqrt {2 - x} }} - \sqrt {2 - x}  = 2\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>