Đề bài

Phương trình \(\left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - \dfrac{{117}}{3} = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

  • A.

    2.

  • B.

    1.

  • C.

    3.

  • D.

    0.

Phương pháp giải

Sử dụng sự tương giao giữa đồ thị $\left( C \right):y = f\left( x \right)$ và đường thẳng $y = m$ song song hoặc trùng với

trục Ox

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - \dfrac{{117}}{3} = 0 \Leftrightarrow \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| = \dfrac{{117}}{3}\)

Số nghiệm của phương trình \(\left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - \dfrac{{117}}{3} = 0\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right|\) và đường thẳng \(y = \dfrac{{117}}{3}\)

Để vẽ đồ thị hàm số $y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right|$ ta vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4x - 5\), sau đó suy ra đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4\left| x \right| - 5\) bằng cách: bỏ đi phần đồ thị bên trái trục Oy, lấy đối xứng phần đồ thị nằm bên phải trục Oy qua Oy.

Từ đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4\left| x \right| - 5\) ta suy ra đồ thị hàm số $y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right|$ bằng cách lấy đối xứng toàn bộ phần đồ thị phía dưới trục Ox qua Ox sau đó bỏ đi phần đồ thị phía dưới trục Ox.

Dựa vào đồ thị thì đường thẳng \(y = \dfrac{{117}}{3}\)cắt đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right|\)  tại hai điểm phân  biệt nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số nghiệm của phương trình \(2x + \dfrac{2}{{\sqrt {x + 2} }} =  - {x^2} + \dfrac{2}{{\sqrt {x + 2} }}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x - 7}  = 1\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{3x + 3}}{{{x^2} - 1}} + \dfrac{4}{{x - 1}} = 3\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tập xác định của phương trình \(\dfrac{{\sqrt {3x + 5} }}{{{x^2} + 1}} = \dfrac{2}{{\sqrt {2 - x} }}\) là 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{\sqrt {x + 2} }}{x} = \dfrac{2}{{{x^2} + 3x - 4}}\) là 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4}  = 2\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Gọi \(n\) là số các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(mx + 2 = 2{m^2}x + 4m\) vô số nghiệm. Thế thì \(n\) là :

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \(m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + m = 0\) có hai nghiệm khi:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số nghiệm phương trình: \(\left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^4} + 5{x^2} + 10\left( {1 + \sqrt 5 } \right) = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Gọi \({x_1},{x_2}\) là các nghiệm của phương trình: \(5{x^2} - 9x - 2 = 0.\) Khi đó giá trị của biểu thức\(M = x_1^2 + x_2^2\) là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình $\left| {2x - 5} \right| - 2x + 5 = 0$ có bao nhiêu nghiệm ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Số nghiệm nguyên dương của phương trình \(\sqrt {x - 1}  = x - 3\) là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm : \((\sqrt 7  - 2){x^4} - 6{x^2} + 15(2 + \sqrt 7 ) = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\{x^2} + {y^2} = 10\end{array} \right.\) là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{2}{y} = 1\\\dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{y} = 2\end{array} \right.\) là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{{3x - 5}}{{x - 2}} = \dfrac{{2{x^2} + x + 3}}{{{x^2} - 4}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tổng các lập phương hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {10{x^2} - 31x + 24} \right) = 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phương trình \(\dfrac{4}{{\sqrt {2 - x} }} - \sqrt {2 - x}  = 2\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phương trình \(\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {3x - 5}  = \sqrt {9x + 4}  + \sqrt {2x - 2} {\rm{  }}\left( * \right)\) có nghiệm ${x_0}$ thỏa mãn

Xem lời giải >>