

Bài 8 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
a)∆ABE= ∆HBE.
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H∈BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng:
a) ∆ABE=∆HBE.
b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.
c) EK=EC.
d) AE<EC.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng tính chất của tia phân giác.
- Áp dụng tính chất đường trung trực: các điểm các đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
- Áp dụng mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
a) Xét hai tam giác vuông ∆ABE và ∆HBE, ta có:
+) ^B1=^B2 (do BE là phân giác của góc B)
+) BE cạnh huyền chung
Vậy ∆ABE=∆HBE (cạnh huyền-góc nhọn)
b) Vì ∆ABE=∆HBE (câu a)
⇒BA=BH,EA=EH (hai cạnh tương ứng)
⇒E,B cùng thuộc trung trực của AH nên đường thẳng EB là trung trực của AH.
c) Xét ∆AEK và ∆HEC, ta có:
+) ^EAK=^EHC=900
+) EA=EH (chứng minh trên)
+) ^E2=^E1 (hai góc đối đỉnh)
Vậy ∆AEK=∆HEC (g.c.g)
⇒EK=EC (Hai cạnh tương ứng) (điều phải chứng minh)
d) Trong tam giác vuông AEK ta có:
AE<EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà EC=EK (chứng minh trên)
Suy ra AE<EC (điều phải chứng minh).
Loigiaihay.com


- Bài 9 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 10 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 11 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 7 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
- Bài 6 trang 92 SGK Toán 7 tập 2
>> Xem thêm