Bài 120 trang 100 SGK Toán 6 tập 1>
Cho hai tập hợp: A ={3; -5; 7}; B = {-2; 4; -6; 8}
Đề bài
Cho hai tập hợp: \(A =\{3; -5; 7\}; B = \{-2; 4; -6; 8\}\).
a) Có bao nhiêu tích \(ab\) (với \(a ∈ A\) và \(b ∈ B\)) được tạo thành?
b) Có bao nhiêu tích lớn hơn \(0\), bao nhiêu tích nhỏ hơn \(0\)?
c) Có bao nhiêu tích là bội của \(6\)?
d) Có bao nhiêu tích là ước của \(20\)?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) \(\to\) (+)
(-) . (-) \(\to\) (+)
(+). (-) \(\to\) (-)
(-) . (+) \(\to\) (-)
Lời giải chi tiết
a) Các tích \(ab\) (với \(a ∈ A\) và \(b ∈ B\)) là:
\(3 . (–2); 3 . 4; 3 . (–6); 3 . 8;\)
\((–5) . (–2); (–5) . 4; (–5) . (–6); (–5) . 8;\)
\(7 . (–2); 7 . 4; 7 . (–6); 7 . 8.\)
Vậy có tất cả 12 tích.
b) Các tích lớn hơn 0 là các tích có hai thừa số cùng dấu. Đó là:
\(3 . 4; 3 . 8;\)
\((–5) . (–2); (–5) . (–6);\)
\(7.4; 7.8\)
Có tất cả 6 tích dương.
Còn lại các tích âm là: \(12 - 6 = 6\) tích.
c) Các tích là bội của 6 là:
\(3 . (–2); 3 . 4; 3 . (–6) ;\) \(3 . 8 ; (–5) . (–6) ; 7 . (–6)\)
Có tất cả 6 tích là bội của 6.
d) Có 2 tích là ước của 20 là : \((–5) . 4\) và \((–5) . (–2)\)
Cách khác:
Hãy điền vào ô trống trong bảng rồi trả lời các câu hỏi trên:
Ta có các tích \(ab\) ( với \(a\in A, b \in B\)) là:
a) Có \(12\) tích \(a.b\) được tạo thành;
b) Có \(6\) tích lớn hơn \(0\), \(6\) tích nhỏ hơn \(0\);
c) Có \(6\) tích là bội của \(6\);
d) Có \(2\) tích là ước của \(20\).
Loigiaihay.com
- Bài 121 trang 100 SGK Toán 6 tập 1
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Đại số 6
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Đại số 6
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục