Vocabulary: Verbs: taking action - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus >
1 Complete the crossword with the verbs. Use the dues to find the words with a similar meaning.2 Complete the sentences using the correct form of the verbs in exercise 1.3 Complete the article with the correct words.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1 Complete the crossword with the verbs. Use the dues to find the words with a similar meaning.
(Hoàn thành ô chữ với các động từ. Sử dụng các khoản phí để tìm các từ có nghĩa tương tự.)
1 avoid (tránh)
2 give (cho)
3 fight (cuộc chiến)
4 get rid of (thoát khỏi)
5 plan (kế hoạch)
6 write your name (viết tên của bạn)
7 object to (phản đối)
8 stop (điểm dừng)
9 think (suy nghĩ)
10 recommend (đề nghị)
11 help without pay (giúp việc không lương)
12 agree with (đồng ý với)
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2 Complete the sentences using the correct form of the verbs in exercise 1.
(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của động từ ở bài tập 1.)
They have banned smoking in all public buildings in the UK.
(Họ đã cấm hút thuốc ở tất cả các tòa nhà công cộng ở Anh.)
1 You may have to ……………. for what you believe in one day.
2 We are ………….. against pollution in the town centre today.
3 They …………….. a charity that raises money for children's hospitals.
4 My friend has ……………….. a petition for free school meals.
5 I want to ………………. at an animal charity.
6 Please ……………. some money to the people who lost their homes in the disaster.
Lời giải chi tiết:
1 You may have to think for what you believe in one day.
(Một ngày nào đó bạn có thể phải suy nghĩ về những gì bạn tin tưởng.)
2 We are protesting against pollution in the town centre today.
(Hôm nay chúng tôi phản đối tình trạng ô nhiễm ở trung tâm thị trấn.)
3 They support a charity that raises money for children's hospitals.
(Họ ủng hộ một tổ chức từ thiện gây quỹ cho các bệnh viện nhi đồng.)
4 My friend has signed a petition for free school meals.
(Bạn tôi đã ký đơn thỉnh nguyện cho bữa ăn học đường miễn phí.)
5 I want to volunteer at an animal charity.
(Tôi muốn làm tình nguyện viên tại một tổ chức từ thiện động vật.)
6 Please donate some money to the people who lost their homes in the disaster.
(Hãy quyên góp một số tiền cho những người bị mất nhà cửa trong thảm họa.)
Bài 3
3 Complete the article with the correct words.
(Hoàn thành bài viết với những từ thích hợp.)
How can we campaign / end / sign poverty? Experts say that 1 donating / volunteering / boycotting money to charity isn't enough. However, we can use 'microloans' to 2 support / ban / protest people. Many poor people 3 believe / support / aim to start their own businesses, but normal banks 4 ban / protest / propose them from borrowing the money they need. Bangladeshi businessman Muhammad Yunus 5 campaigned / proposed / aimed a new idea: 'microfinance. This is when wealthy people make very small loans online that allow poor people to start a business and earn their own money. Lhamu from Tibet says that microloans have changed her life. Her family 6 campaigned / believed / volunteered in her abilities, and they persuaded her to develop her clothes business. The small loan helped her to buy a laptop, get training and build a website. Her business is now 300% bigger!
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn hoàn chỉnh:
How can we end poverty? Experts say that 1 donating money to charity isn't enough. However, we can use 'microloans' to 2 support people. Many poor people 3 aim to start their own businesses, but normal banks 4 protest them from borrowing the money they need. Bangladeshi businessman Muhammad Yunus 5 proposed a new idea: 'microfinance. This is when wealthy people make very small loans online that allow poor people to start a business and earn their own money. Lhamu from Tibet says that microloans have changed her life. Her family 6 believed in her abilities, and they persuaded her to develop her clothes business. The small loan helped her to buy a laptop, get training and build a website. Her business is now 300% bigger!
Tạm dịch:
Làm thế nào chúng ta có thể chấm dứt nghèo đói? Các chuyên gia cho rằng, chỉ quyên góp tiền từ thiện thôi là chưa đủ. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng 'khoản vay vi mô' để hỗ trợ 2 người. Nhiều người nghèo đặt mục tiêu khởi nghiệp kinh doanh riêng, nhưng các ngân hàng bình thường phản đối việc họ vay số tiền họ cần. Doanh nhân người Bangladesh Muhammad Yunus 5 đã đề xuất một ý tưởng mới: 'tài chính vi mô'. Đây là khi những người giàu thực hiện các khoản vay rất nhỏ trực tuyến cho phép người nghèo bắt đầu kinh doanh và tự kiếm tiền. Lhamu đến từ Tây Tạng nói rằng các khoản vay nhỏ đã thay đổi cuộc đời cô. Gia đình 6 người tin tưởng vào khả năng của cô và thuyết phục cô phát triển công việc kinh doanh quần áo. Khoản vay nhỏ đã giúp cô mua một chiếc máy tính xách tay, được đào tạo và xây dựng một trang web. Công việc kinh doanh của cô giờ đã lớn hơn 300%!
Bài 4
4 Answer the questions. Give reasons for your answers.
(Trả lời các câu hỏi. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
What would you like to ban? What would this change?
(Bạn muốn cấm điều gì? Điều này sẽ thay đổi điều gì?)
I would like to ban mobile phones from restaurants. I think people might talk more without mobile phones at the table.
(Tôi muốn cấm điện thoại di động ở các nhà hàng. Tôi nghĩ mọi người có thể nói chuyện nhiều hơn nếu không có điện thoại di động tại bàn ăn.)
1 Have you ever seen or signed an online petition? What was its aim?
(Bạn đã bao giờ xem hoặc ký đơn thỉnh nguyện trực tuyến chưa? Mục đích của nó là gì?)
2 What types of things do people usually campaign for?
(Mọi người thường vận động cho những loại điều gì?)
3 Can you propose a way to make studying more fun?
(Bạn có thể đề xuất một cách để làm cho việc học trở nên thú vị hơn không?)
4 What types of volunteer work have you heard of? Where would you volunteer?
(Bạn đã từng nghe đến những loại công việc tình nguyện nào? Bạn sẽ tình nguyện ở đâu?)
5 What charities would you donate to? Who or what do they support?
(Bạn sẽ quyên góp cho tổ chức từ thiện nào? Họ ủng hộ ai hoặc cái gì?)
Lời giải chi tiết:
1 Yes, I have. I once signed a dormitory petition in college to rest after class.
(Có, tôi có. Tôi đã từng ký đơn thỉnh nguyện vào ký túc xá ở trường đại học để được nghỉ ngơi sau giờ học.)
2 People often campaign for election campaigns, environmental protection, wildlife protection...
(Người ta thường vận động cho các chiến dịch bầu cử, bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật hoang dã...)
3 To make learning more interesting, I have a suggestion: learn theory in class while also having practical experiences in society.
(Để việc học trở nên thú vị hơn, tôi có một gợi ý: vừa học lý thuyết trên lớp vừa có những trải nghiệm thực tế ngoài xã hội.)
4 I have heard about types of volunteer work such as: volunteering to protect animals, volunteering to teach children in highland areas, volunteering to clean up street trash... I will volunteer to teach at schools in the highlands of Vietnam.
(Tôi đã từng nghe nói đến các loại hình công việc tình nguyện như: tình nguyện bảo vệ động vật, tình nguyện dạy học cho trẻ em vùng cao, tình nguyện dọn rác đường phố... Tôi sẽ tình nguyện đi dạy tại các trường học ở vùng cao Việt Nam.)
5 I will donate to the charity organization Vietnam Red Cross. The Association provides material and spiritual support to disadvantaged people, war victims, victims of natural disasters and catastrophes; Participates in primary health care for the people.
(Tôi sẽ quyên góp cho tổ chức từ thiện Chữ thập đỏ Việt Nam. Hội hỗ trợ vật chất và tinh thần cho những người có hoàn cảnh khó khăn, nạn nhân chiến tranh, nạn nhân thiên tai, thảm họa; Tham gia chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.)
- Language focus: Reported speech- Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Vocabulary and listening: Personal qualities - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus: The second conditional - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Reading: An online article - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Writing: A discussion essay - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Vocabulary and Listening - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus