Vocabulary and listening: Films and books: verbs and nouns - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus >
1 Choose the correct word. 2 Complete the review with the correct noun or verb form of the words in exercise 1.3 Listen to four people talking about their favourite book or film when they were teenagers. Complete the table.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1 Choose the correct word.
(Chọn từ đúng.)
Jennifer Lawrence stars in / directs The Hunger Games films.
(Peter Jackson là một trong những đề cử / đạo diễn phim thành công nhất thế giới.)
1 Peter Jackson is one of the most successful film directors / nominations in the world.
(Peter Jackson là một trong những đạo diễn / đề cử phim thành công nhất thế giới.)
2 The Fault in Our Stars film was adapted / written from a book by John Green.
(Phim The Fault in Our Stars được chuyển thể / viết từ sách của John Green.)
3 The film Titanic was nominated / starred for fourteen Oscars, and won eleven awards.
(Bộ phim Titanic được đề cử/đóng vai chính cho 14 giải Oscar và giành được 11 giải thưởng.)
4 The original Spider-Man graphic novel was awarded / written by Stan Lee.
(Tiểu thuyết đồ họa gốc về Người Nhện đã được giải thưởng/viết bởi Stan Lee.)
5 Katharine Hepburn was adapted / awarded four Oscars in her acting career.
(Katharine Hepburn được chuyển thể/được trao 4 giải Oscar trong sự nghiệp diễn xuất.)
6 Actor / Nomination Leonardo DiCaprio won an Oscar in 2016.
(Nam diễn viên/ Đề cử Leonardo DiCaprio đoạt giải Oscar năm 2016.)
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2 Complete the review with the correct noun or verb form of the words in exercise 1.
(Hoàn thành bài đánh giá với dạng danh từ hoặc động từ đúng của các từ trong bài tập 1.)
Life of Pi is a novel which was written by Yann Martel. It was 1 ……….. the Booker Prize for best novel when it was first published, but it was only 2 ………….. a film ten years later.
3 ……………. Suraj Sharma, the 4 …………… of the film, was almost unknown; the role of Pi Patel was his first major film project. Film 5 …………. Ang Lee made a beautiful, funny and sad film which looks incredible in 3D. It got seven Oscar 6 ………………., and won four of the awards, making it Lee's most successful film.
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Life of Pi is a novel which was written by Yann Martel. It was 1 awarded the Booker Prize for best novel when it was first published, but it was only 2 adapted a film ten years later.
3 Actor Suraj Sharma, the 4 writer of the film, was almost unknown; the role of Pi Patel was his first major film project. Film 5 director Ang Lee made a beautiful, funny and sad film which looks incredible in 3D. It got seven Oscar 6 nominations, and won four of the awards, making it Lee's most successful film.
Tạm dịch:
Life of Pi là một cuốn tiểu thuyết được viết bởi Yann Martel. Nó đã từng được trao giải Booker cho tiểu thuyết hay nhất khi xuất bản lần đầu, nhưng mười năm sau nó mới được chuyển thể thành phim.
Nam diễn viên Suraj Sharma, người được viết kịch bản của phim, hầu như không được biết đến; vai Pi Patel là dự án phim lớn đầu tiên của anh. Đạo diễn phim Lý An đã thực hiện một bộ phim đẹp, hài hước và buồn bã, trông đẹp đến khó tin ở định dạng 3D. Phim đã nhận được bảy đề cử Oscar và giành được bốn giải thưởng, trở thành bộ phim thành công nhất của Lee.
Bài 3
3 Listen to four people talking about their favourite book or film when they were teenagers. Complete the table.
(Hãy nghe bốn người nói về cuốn sách hoặc bộ phim yêu thích của họ khi họ còn là thanh thiếu niên. Hoàn thành bảng.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Les: For me, it has to be The Outsiders. I think I was 15 when my older brother first gave it to me. It's a real coming of age. No. I remember reading it so many times that in the end, some of the pages fell out. I know it was written by se Hinton. But I only found out years later that she wrote the whole thing when she was still in high school, which is quite amazing. I think they adapted it for cinema later but I never saw the film.
Angela: That's easy. I really loved Stand by Me. It came out in 1986 when I was just 13 and I went to the cinema with my cousin to watch it. The stars of the film were in the teenagers themselves when it was made. The sad thing is that one of them River Phoenix died just seven years later, the others must be in their 40s now like me.
Sean: I wouldn't like it. I mean, the original Romeo and Juliet was written by Shakespeare. So I thought it would be this big historical production. But the film adaptation wasn't like that at all. Leonardo DiCaprio and Claire Danes were the stars and the direction and costumes were really good. I think it came out in 1996. So I guess I was 16 when I saw it.
Caroline: It has to be the Lord of the Rings. I was 14 The first time I read the first book in the series, and it's always been my favorite since I saw the whole story in my head when I read it. So there was no need for me to go to the cinema when Peter Jackson directed the films.
Tạm dịch:
Les: Đối với tôi, đó phải là The Outsiders. Tôi nghĩ tôi 15 tuổi khi anh trai tôi đưa nó cho tôi lần đầu tiên. Đó là một sự trưởng thành thực sự. Không. Tôi nhớ mình đã đọc nó nhiều lần đến nỗi cuối cùng có một số trang rơi ra. Tôi biết nó được viết bởi se Hinton. Nhưng nhiều năm sau tôi mới phát hiện ra rằng cô ấy đã viết toàn bộ cuốn sách này khi còn học trung học, điều này thật đáng kinh ngạc. Tôi nghĩ sau này họ đã chuyển thể nó thành phim nhưng tôi chưa bao giờ xem bộ phim đó.
Angela: Dễ thôi. Tôi thực sự yêu thích Stand by Me. Nó ra mắt vào năm 1986 khi tôi mới 13 tuổi và tôi đã đến rạp chiếu phim cùng anh họ để xem nó. Các ngôi sao của bộ phim đều là những thanh thiếu niên khi nó được thực hiện. Điều đáng buồn là một người trong số họ River Phoenix đã qua đời chỉ 7 năm sau đó, những người còn lại bây giờ chắc cũng đã ngoài 40 như tôi.
Sean: Tôi không thích nó. Ý tôi là, bản gốc Romeo và Juliet được viết bởi Shakespeare. Vì vậy tôi nghĩ đây sẽ là tác phẩm mang tính lịch sử lớn. Nhưng bộ phim chuyển thể lại không như vậy chút nào. Leonardo DiCaprio và Claire Danes là những ngôi sao, chỉ đạo và trang phục thực sự tốt. Tôi nghĩ nó ra mắt vào năm 1996. Vì vậy, tôi đoán tôi đã 16 tuổi khi xem nó.
Caroline: Đó phải là Chúa tể của những chiếc nhẫn. Tôi 14 tuổi. Lần đầu tiên tôi đọc cuốn sách đầu tiên trong bộ truyện, và nó luôn là cuốn sách tôi yêu thích nhất vì tôi nhìn thấy toàn bộ câu chuyện trong đầu khi đọc nó. Vì vậy, tôi không cần phải đến rạp chiếu phim khi Peter Jackson đạo diễn các bộ phim.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
4 Which speaker makes each comment? Write L (Les), A (Angela), S (Sean) or C (Caroline). Then listen again and check.
(Diễn giả nào đưa ra nhận xét? Viết L (Les), A (Angela), S (Sean) hoặc C (Caroline). Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
My brother gave it to me. L (Anh trai tôi đã đưa nó cho tôi. L)
1 I was surprised that I liked it. (Tôi ngạc nhiên vì tôi thích nó.)
2 One of the actors died not long after. (Một trong những diễn viên qua đời không lâu sau đó.)
3 I've only ever had one favourite book. (Tôi chỉ từng có một cuốn sách yêu thích.)
4 I read it many times. (Tôi đã đọc nó nhiều lần.)
5 It was well directed. (Nó đã được chỉ đạo tốt.)
6 The stars of the film were very young. (Các ngôi sao của phim đều còn rất trẻ.)
Lời giải chi tiết:
Bài 5
5 Interview a parent or grandparent about a book or film they enjoyed when they were young. Take notes, and write a short description of the book or film. Include this information:
(Phỏng vấn cha mẹ hoặc ông bà về cuốn sách hoặc bộ phim mà họ yêu thích khi còn nhỏ. Ghi chú và viết mô tả ngắn gọn về cuốn sách hoặc bộ phim. Bao gồm thông tin này:)
⚫ how they felt about the book/film and why
(họ cảm thấy thế nào về cuốn sách/bộ phim và tại sao)
⚫ how old they were when they read / saw it
(họ đọc / nhìn thấy nó bao nhiêu tuổi)
⚫ when it was written / made
(khi nào nó được viết/làm)
⚫ the main characters / actors
(nhân vật / diễn viên chính)
⚫ the writer/director
(biên kịch/đạo diễn)
My grandma's favourite film was the musical The Sound of Music. It was made in 1965 and she was sixteen when she saw it at the cinema. The story made her feel both sad and happy and she loved the music. The main character. Maria, is played by Julie Andrews. The film was directed by Robert Wise.
(Bộ phim yêu thích của bà tôi là vở nhạc kịch The Sound of Music. Nó được làm vào năm 1965 và bà ấy đã mười sáu tuổi khi xem nó ở rạp chiếu phim. Câu chuyện khiến cô vừa buồn vừa vui và cô rất yêu thích âm nhạc. Nhân vật chính. Maria do Julie Andrews thủ vai. Phim do Robert Wise làm đạo diễn.)
Lời giải chi tiết:
My father's favorite book is "How the Steel Was Tempered". It was first published in 1932 and my father read it at the age of 15. The book made my father both sad and happy and he found the ideal for his life thanks to it. The book was written by writer Nikolai Alekseyevich Ostrovsky. The main character is Pavel Korchagin, a stubborn teenager but also an extremely brave soldier.
(Cuốn sách yêu thích của bố tôi là cuốn "How the Steel Was Tempered". Nó được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1932 và bố tôi đã đọc nó vào năm 15 tuổi. Cuốn sách khiến bố tôi vừa buồn vừa vui và ông ấy đã tìm ra lý tưởng cho cuộc đời mình nhờ có nó. Sách được viết bởi nhà văn Nikolai Alekseyevich Ostrovsky. Nhân vật chính có tên là Pavel Korchagin một cậu thiếu niên bướng bỉnh lì lợm nhưng cũng là người chiến sĩ vô cùng gan dạ.)
- Language focus: Present and past passive: questions - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Reading: Book or film? - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Writing: A festival review - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus: Present and past passive: affirmative and negative - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Vocabulary: Film and book genres - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Vocabulary and Listening - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus