Vocabulary And Listening: Extreme adventures - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus >
1. Label the picture with the correct pair of words. 2 Complete Helen’s email with the correct form of the verbs. 3 Listen to a television presenter talking to an adventure travel expert and choose the correct answers.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1. Label the picture with the correct pair of words.
(Dán nhãn cho cặp từ đúng vào bức tranh.)
A up B down
(lên) (xuống)
1 A…………. B………….
2 A…………. B………….
3 A…………. B………….
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2 Complete Helen’s email with the correct form of the verbs.
(Hoàn thành email của Helen với dạng đúng của động từ.)
From: Helen15@mail.co.uk
To: Chris@mail.co.uk
Hi Chris,
Have you had a good summer? I’m on an adventure holiday with my sisters! Today, they’ve done a water challenge. First, they dived off a rock into a big river.
Later, they kayaked over falls in one-person boats. Then they 1 ………….. around a lake in a big boat. They ended the day by 2 ………….. in a river, under three bridges. Tomorrow, they’ve going to 3 ……………. on the waves in the sea.
As for me, my adventure had an epic start when we jumped out of a small aeroplane. And then parachted down to the ground. Yesterday, we walked a lot. First, we hiked across a big valley. Then we 4 ………. up a mountain and 5 …………… down it on mountain bikes. It was cool!
See you next week at school!
Helen
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn hoàn chỉnh:
From: Helen15@mail.co.uk
To: Chris@mail.co.uk
Hi Chris,
Have you had a good summer? I’m on an adventure holiday with my sisters! Today, they’ve done a water challenge. First, they dived off a rock into a big river.
Later, they kayaked over falls in one-person boats. Then they 1 sailed around a lake in a big boat. They ended the day by 2 swimming in a river, under three bridges. Tomorrow, they’ve going to 3 sufr on the waves in the sea.
As for me, my adventure had an epic start when we jumped out of a small aeroplane. And then parachted down to the ground. Yesterday, we walked a lot. First, we hiked across a big valley. Then we 4 climbed up a mountain and 5 cycled down it on mountain bikes. It was cool!
See you next week at school!
Helen
Tạm dịch:
Từ: Helen15@mail.co.uk
Tới: Chris@mail.co.uk
Xin chào Chris,
Bạn đã có một mùa hè vui vẻ chứ? Tôi đang có một kỳ nghỉ phiêu lưu với các chị em của mình! Hôm nay các em đã thực hiện thử thách dưới nước. Đầu tiên, họ lao từ một tảng đá xuống một con sông lớn.
Sau đó, họ chèo thuyền kayak vượt thác trên thuyền một người. Sau đó họ đi thuyền quanh hồ trên một chiếc thuyền lớn. Họ kết thúc một ngày bằng việc 2 người bơi dưới một con sông, dưới ba cây cầu. Ngày mai họ sẽ đi chơi 3 con sóng trên biển.
Về phần tôi, cuộc phiêu lưu của tôi đã có một khởi đầu hoành tráng khi chúng tôi nhảy ra khỏi một chiếc máy bay nhỏ. Rồi nhảy dù xuống đất. Hôm qua chúng tôi đã đi bộ rất nhiều. Đầu tiên, chúng tôi đi bộ qua một thung lũng lớn. Sau đó, 4 người chúng tôi leo lên một ngọn núi và 5 người đạp xe xuống núi bằng xe đạp. No đa rât tuyệt!
Hẹn gặp các bạn vào tuần sau ở trường!
Helen
Bài 3
3 Listen to a television presenter talking to an adventure travel expert and choose the correct answers.
(Nghe người dẫn chương trình truyền hình nói chuyện với chuyên gia du lịch mạo hiểm và chọn câu trả lời đúng.)
1 What is the main purpose of the interview?
(Mục đích chính của cuộc phỏng vấn là gì?)
a to advertise adventure holidays
(để quảng cáo những kỳ nghỉ phiêu lưu)
b to hear adventure travel holidays
(nghe du lịch mạo hiểm ngày nghỉ)
c to find out more information about adventure travel
(để tìm hiểu thêm thông tin về du lịch mạo hiểm)
2 What is the main subject that they talk about?
(Chủ đề chính mà họ nói đến là gì?)
a the cost of adventure travel
(chi phí của chuyến du lịch mạo hiểm)
b the activities which are the most popular
(những hoạt động phổ biến nhất)
c the different types of people going on adventure holidays
(những kiểu người khác nhau đang đi nghỉ phiêu lưu)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Tạm dịch:
MC: What do you think of when you hear the words adventure travel? If you're like me, you probably expect young guys jumping out of planes or climbing Mount Kilimanjaro. Not anymore. So today I'm at the adventures abroad fair in Manchester. And I've been talking to travel expert, Sylvia Williams. So, Sylvia, what can you tell us about current trends in adventure travel?
Sylvia : Well, I think the biggest change is who was traveling 10 years ago, it was mainly men in their early 20s. But now, around 55% of our customers are actually women and the average age is 47.
MC: Wow, that's a surprise! And are people traveling with their friends, in couples or in larger family groups?
Sylvia: That's changing. In the last few years, we've noticed more groups of parents, children and grandparents together. There are more women traveling alone, too.
MC: But how are these challenges affected by the holidays you offer?
Sylvia: Maybe the biggest difference is if we started organizing trips with a larger variety of activities. I mean, if you're traveling with granddad, he probably won't want to ski down mountains or surf on five meter high waves.
MC: I suppose not.
Sylvia : Now you can go on an adventure cruise for example. When the ship stops, there are challenging activities such as horse riding, hiking, and rock climbing, but mom and dad and the children. But if the grandparents just want to go shopping or relax on the boat, they can do that.
MC: Yes. That makes sense. So, which destinations are hot this year?
Sylvia: Well, that;s changed too easy …
Tạm dịch:
MC: Bạn nghĩ đến điều gì khi nghe đến từ du lịch mạo hiểm? Nếu bạn giống tôi, bạn có thể mong đợi những chàng trai trẻ nhảy ra khỏi máy bay hoặc leo núi Kilimanjaro. Không còn nữa. Vì thế hôm nay tôi sẽ tham dự hội chợ phiêu lưu nước ngoài ở Manchester. Và tôi đã nói chuyện với chuyên gia du lịch, Sylvia Williams. Vì vậy, Sylvia, bạn có thể cho chúng tôi biết điều gì về xu hướng du lịch mạo hiểm hiện nay?
Sylvia : Chà, tôi nghĩ thay đổi lớn nhất là những người đi du lịch 10 năm trước, chủ yếu là nam giới ở độ tuổi đầu 20. Nhưng hiện tại, khoảng 55% khách hàng của chúng tôi thực sự là phụ nữ và độ tuổi trung bình là 47.
MC: Wow, thật bất ngờ! Và mọi người đang đi du lịch cùng bạn bè, theo cặp đôi hay theo nhóm gia đình lớn hơn?
Sylvia: Điều đó đang thay đổi. Trong vài năm gần đây, chúng tôi nhận thấy có nhiều nhóm cha mẹ, con cái và ông bà ở cùng nhau hơn. Có nhiều phụ nữ đi du lịch một mình hơn.
MC: Nhưng những thách thức này bị ảnh hưởng như thế nào bởi những ngày nghỉ lễ mà bạn đưa ra?
Sylvia: Có lẽ sự khác biệt lớn nhất là nếu chúng tôi bắt đầu tổ chức các chuyến đi với nhiều hoạt động đa dạng hơn. Ý tôi là, nếu cậu đi du lịch với ông, có lẽ ông sẽ không muốn trượt tuyết xuống núi hay lướt trên những con sóng cao năm mét.
MC: Tôi cho là không.
Sylvia : Bây giờ bạn có thể tham gia một chuyến du ngoạn mạo hiểm chẳng hạn. Khi tàu dừng lại, có những hoạt động đầy thử thách như cưỡi ngựa, đi bộ đường dài, leo núi, nhưng có bố mẹ và các con. Nhưng nếu ông bà chỉ muốn đi mua sắm hay thư giãn trên thuyền thì có thể làm được điều đó.
MC: Vâng. Điều đó có ý nghĩa. Vậy điểm đến nào hot năm nay?
Sylvia: Chà, điều đó đã thay đổi quá dễ dàng…
Lời giải chi tiết:
Bài 4
4 Listen again and write true or false.
(Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)
1 The interview is at a travel agency.
(Cuộc phỏng vấn diễn ra tại một công ty du lịch.)
2 More woman than men go on adventure holidays now.
(Hiện nay nhiều phụ nữ đi nghỉ phiêu lưu hơn nam giới.)
3 Today, a typical adventure traveller is aged twenty-seven.
(Ngày nay, một khách du lịch mạo hiểm điển hình ở độ tuổi 27.)
4 These days, more men travel alone.
(Ngày nay, ngày càng có nhiều đàn ông đi du lịch một mình.)
5 More older people enjoy skiing holidays.
(Ngày càng có nhiều người lớn tuổi thích thú với kỳ nghỉ trượt tuyết.)
6 Adventure holidays today offer more things to do than in the past.
(Kỳ nghỉ phiêu lưu ngày nay có nhiều việc phải làm hơn trước.)
7 Cruise ships that go to adventure destinations are popular with families.
(Chuyến tàu du lịch đi đến những địa điểm mạo hiểm được các gia đình ưa chuộng.)
Lời giải chi tiết:
1 T
2 F
Thông tin: But now, around 55% of our customers are actually women and the average age is 47.
(Nhưng hiện tại, khoảng 55% khách hàng của chúng tôi thực sự là phụ nữ và độ tuổi trung bình là 47.)
3 F
Thông tin: But now, around 55% of our customers are actually women and the average age is 47.
(Nhưng hiện tại, khoảng 55% khách hàng của chúng tôi thực sự là phụ nữ và độ tuổi trung bình là 47.)
4 F
Thông tin: There are more women traveling alone, too.
(Có nhiều phụ nữ đi du lịch một mình hơn.)
5 F
Thông tin: I mean, if you're traveling with granddad, he probably won't want to ski down mountains or surf on five meter high waves
(Ý tôi là, nếu cậu đi du lịch với ông, có lẽ ông sẽ không muốn trượt tuyết xuống núi hay lướt trên những con sóng cao năm mét.)
6 T
Thông tin: Maybe the biggest difference is if we started organizing trips with a larger variety of activities.
(Có lẽ sự khác biệt lớn nhất là nếu chúng tôi bắt đầu tổ chức các chuyến đi với nhiều hoạt động đa dạng hơn.)
7 T
Thông tin: Now you can go on an adventure cruise for example. When the ship stops, there are challenging activities such as horse riding, hiking, and rock climbing, but mom and dad and the children. But if the grandparents just want to go shopping or relax on the boat, they can do that.
(Bây giờ bạn có thể tham gia một chuyến du ngoạn mạo hiểm chẳng hạn. Khi tàu dừng lại, có những hoạt động đầy thử thách như cưỡi ngựa, đi bộ đường dài, leo núi, nhưng có bố mẹ và các con. Nhưng nếu ông bà chỉ muốn đi mua sắm hay thư giãn trên thuyền thì có thể làm được điều đó.)
Bài 5
5 Imagine you are chatting to a travel agency online to organise an adventure holiday for you and some friends. Answer the agent’s questions with your own ideas.
(Hãy tưởng tượng bạn đang trò chuyện trực tuyến với một công ty du lịch để tổ chức và tổ chức kỳ nghỉ phiêu lưu cho bạn và một số bạn bè. Trả lời các câu hỏi của đại lý bằng ý tưởng của riêng bạn.)
AGENT
So, have you ever been on an adventure holiday before?
YOU
Yes, I have. I went kayaking last year.
AGENT
And are you travelling alone?
YOU
………………………………………………………………….
AGENT
And which activities have you always wanted to try?
YOU
………………………………………………………………….
AGENT
That’s great. Have you decided how much you want to spend?
Lời giải chi tiết:
AGENT
So, have you ever been on an adventure holiday before?
YOU
Yes, I have. I went kayaking last year.
AGENT
And are you travelling alone?
YOU
Yes, I am. I want to adventure travel alone.
AGENT
And which activities have you always wanted to try?
YOU
I want to try climbing mountains with steep slopes and climbing waterfalls in the middle of fast-flowing water
AGENT
That’s great. Have you decided how much you want to spend?
YOU
I want to spend about $1000 for accommodation and travel.
Tạm dịch:
ĐẠI LÝ
Vì vậy, bạn đã bao giờ có một kỳ nghỉ phiêu lưu trước đây chưa?
BẠN
Vâng tôi có. Tôi đã đi chèo thuyền kayak vào năm ngoái.
ĐẠI LÝ
Và bạn đang đi du lịch một mình?
BẠN
Vâng là tôi. Tôi muốn đi du lịch mạo hiểm một mình.
ĐẠI LÝ
Và hoạt động nào bạn luôn muốn thử?
BẠN
Tôi muốn thử leo núi có độ dốc lớn và leo thác giữa dòng nước chảy xiết
ĐẠI LÝ
Thật tuyệt. Bạn đã quyết định số tiền bạn muốn chi tiêu chưa?
BẠN
Tôi muốn chi khoảng $1000 cho chỗ ở và đi lại.
- Language Focus: Present perfect simple + just, still, yet, already - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Reading: An epic adventure - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Writing: An FAQ page - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language Focus: Present Perfect Simple And Present Perfect Continuous - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Vocabulary: Natural features - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Vocabulary and Listening - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus