Reading: An article - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus >
1 Read and listen to the article. Match ideas 1-5 with paragraphs A-E. 2 Look at the ideas from the article. Are they extra details (D) or examples (E)? 3 Read the article again. Write true or false.4 Answer the questions Write complete sentences.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
1 Read and listen to the article. Match ideas 1-5 with paragraphs A-E.
(Đọc và nghe bài viết. Nối các ý từ 1-5 với đoạn văn A-E.)
1 famous people who are colour-blind (người nổi tiếng bị mù màu)
2 difficulties the condition causes at school (khó khăn bệnh tật gây ra ở trường)
3 what colour-blindness means (bệnh mù màu có nghĩa là gì)
4 difficulties the condition causes in daily life (khó khăn bệnh lý gây ra trong cuộc sống hàng ngày)
5 when most people become colour-blind (khi hầu hết mọi người đều bị mù màu)
A different kind of vision
A Here's a question for you. What do the founder of Facebook, Mark Zuckerberg, actor Eddie Redmayne and Britain's Prince William all have in common? Any guesses? Well, the answer is that they have never seen the world as most people do, because they're colour-blind.
B In fact, colour-blindness isn't very unusual. Around 8% of men and 0.5% of women have it. Most of them are born with the condition, and often don't find out for years that their sight is different.
C Colour-blindness' isn't really a good description of the condition. It is extremely rare to see only in black and white. The majority of people who are colour-blind can see colours, but they can't distinguish between some of them. For most of them, reds, oranges and greens have always looked a similar yellow-brown colour.
D Most colour-blind people report that it causes them some problems. How do you know if the meat you've cooked is ready to eat? Or if you've spent too long in the sun? Imagine wearing two different-coloured socks all day, or driving through a red light because you think it's green!
E At school, students can find it difficult to identify countries on a map or information in a chart. They sometimes produce drawings and paintings with unusual colours. Today, some teachers have learned about the problems, and give colour- blind students support. Even so, most colour-blind people have learned how to manage their view of the world on their own.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Một loại tầm nhìn khác
A Đây là một câu hỏi dành cho bạn. Người sáng lập Facebook, Mark Zuckerberg, diễn viên Eddie Redmayne và Hoàng tử Anh William có điểm gì chung? Đoán nào? Chà, câu trả lời là họ chưa bao giờ nhìn thế giới như hầu hết mọi người, bởi vì họ bị mù màu.
B Trên thực tế, mù màu không phải là điều bất thường. Khoảng 8% nam giới và 0,5% phụ nữ mắc bệnh này. Hầu hết họ đều sinh ra với tình trạng này và thường không phát hiện ra trong nhiều năm rằng thị lực của họ có sự khác biệt.
C Mù màu' không thực sự là một mô tả hay về tình trạng này. Rất hiếm khi chỉ thấy màu đen và trắng. Phần lớn những người mù màu có thể nhìn thấy màu sắc, nhưng họ không thể phân biệt được một số màu sắc. Cho hầu hết trong số đó, màu đỏ, cam và xanh lá cây luôn có màu vàng nâu tương tự nhau.
D Hầu hết những người mù màu đều cho biết rằng nó gây ra cho họ một số vấn đề. Làm thế nào để biết thịt bạn nấu đã sẵn sàng để ăn chưa? Hoặc nếu bạn đã ở dưới ánh mặt trời quá lâu? Hãy tưởng tượng bạn mang hai chiếc tất khác màu cả ngày hoặc lái xe vượt đèn đỏ vì bạn nghĩ đó là màu xanh lá cây!
E Ở trường, học sinh có thể gặp khó khăn trong việc xác định các quốc gia trên bản đồ hoặc thông tin trên biểu đồ. Đôi khi họ tạo ra những bức vẽ và tranh vẽ với màu sắc khác thường. Ngày nay, một số giáo viên đã tìm hiểu về vấn đề này và hỗ trợ học sinh mù màu. Mặc dù vậy, hầu hết những người mù màu đều đã học được cách tự mình quản lý quan điểm của họ về thế giới.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2 Look at the ideas from the article. Are they extra details (D) or examples (E)?
(Nhìn vào những ý tưởng từ bài viết. Đó là những chi tiết bổ sung (D) hay ví dụ (E)?)
Around 8% of men are colour-blind. D
(Khoảng 8% nam giới bị mù màu.)
1 Colour-“blindness” isn’t a good description.
(“Mù màu” không phải là một mô tả hay.)
2 Colour-blind people might deive through red lights thinking they’re green.
(Người mù màu có thể vượt đèn đỏ vì nghĩ rằng đèn xanh.)
3 Countries on maps can be difficult to see.
(quốc gia trên bản đồ có thể khó nhìn thấy.)
4 Some teachers help colour-blind students.
(Một số giáo viên giúp đỡ học sinh mù màu.)
Lời giải chi tiết:
Bài 3
3 Read the article again. Write true or false.
(Đọc lại bài viết. Viết đúng hoặc sai.)
Mark Zuckerberg is colour blind. True
(Mark Zuckerberg bị mù màu.)
1 Not everyone knows they’re colour-blind.
(Không phải ai cũng biết mình bị mù màu.)
2 The condition is more common in men.
(Tình trạng này phổ biến hơn ở nam giới.)
3 No one sees only in black and white.
(Không ai chỉ nhìn thấy màu đen và trắng.)
4 All people who are colour-blind see the same colours.
(Tất cả những người mù màu đều nhìn thấy những màu sắc giống nhau.)
Lời giải chi tiết:
1 T
Thông tin: Most of them are born with the condition, and often don't find out for years that their sight is different.
(Hầu hết họ đều sinh ra với tình trạng này và thường không phát hiện ra trong nhiều năm rằng thị lực của họ có sự khác biệt.)
2 T
Thông tin: Around 8% of men and 0.5% of women have it.
(Khoảng 8% nam giới và 0,5% phụ nữ mắc bệnh này.)
3 F
Thông tin: It is extremely rare to see only in black and white.
(Rất hiếm khi chỉ thấy màu đen và trắng.)
4 F
Thông tin: The majority of people who are colour-blind can see colours, but they can't distinguish between some of them.
(Phần lớn những người mù màu có thể nhìn thấy màu sắc, nhưng họ không thể phân biệt được một số màu sắc.)
Bài 4
4 Answer the questions Write complete sentences.
(Trả lời câu hỏi Viết câu hoàn chỉnh.)
When does colour-blindness usually start?
(Bệnh mù màu thường bắt đầu khi nào?)
Most people are born with colour-blindness.
(Hầu hết mọi người sinh ra đều bị mù màu.)
1 Why can it take a long time for people to realise they are colour-blind?
(Tại sao phải mất một thời gian dài người ta mới nhận ra mình bị mù màu?)
……………………………………………………………………………….
2 Which colours do most people with the condition have problems seeing?
(Hầu hết những người mắc bệnh này đều gặp khó khăn khi nhìn thấy những màu nào?)
……………………………………………………………………………….
3 Which school subjects do you think students with the condition have problems in?
(Bạn nghĩ học sinh mắc bệnh này gặp vấn đề ở môn học nào?)
……………………………………………………………………………….
4 How have things improved for some school students with the condition?
(Tình trạng của một số học sinh mắc bệnh này đã được cải thiện như thế nào?)
……………………………………………………………………………….
Lời giải chi tiết:
1 It take a long time for people to realise they are colour-blind because the majority of people who are colour-blind can see colours, but they can't distinguish between some of them.
(Phải mất một thời gian dài người ta mới nhận ra mình bị mù màu vì phần lớn những người mù màu có thể nhìn thấy màu sắc, nhưng họ không thể phân biệt được một số màu sắc.)
Thông tin: The majority of people who are colour-blind can see colours, but they can't distinguish between some of them.
(Phần lớn những người mù màu có thể nhìn thấy màu sắc, nhưng họ không thể phân biệt được một số màu sắc.)
2 Most people with the condition have problems seeing red, orange, and green, which are always similar in color to yellow-brown.
(Hầu hết những người mắc bệnh này đều gặp khó khăn khi nhìn thấy màu đỏ, cam và xanh lá cây luôn có màu vàng nâu tương tự nhau)
Thông tin: For most of them, reds, oranges and greens have always looked a similar yellow-brown colour.
(Cho hầu hết trong số đó, màu đỏ, cam và xanh lá cây luôn có màu vàng nâu tương tự nhau.)
3 I think students with the condition have problems in Geography and Art.
(Tôi nghĩ những học sinh mắc bệnh này gặp vấn đề ở môn Địa lý và Mỹ Thuật.)
Thông tin: At school, students can find it difficult to identify countries on a map or information in a chart. They sometimes produce drawings and paintings with unusual colours.
(Ở trường, học sinh có thể gặp khó khăn trong việc xác định các quốc gia trên bản đồ hoặc thông tin trên biểu đồ. Đôi khi họ tạo ra những bức vẽ và tranh vẽ với màu sắc khác thường.)
4 They have learned how to manage their view of the world on their own.
(Họ đã học được cách tự mình quản lý quan điểm của mình về thế giới.)
Thông tin: Even so, most colour-blind people have learned how to manage their view of the world on their own.
(Mặc dù vậy, hầu hết những người mù màu đều đã học được cách tự mình quản lý quan điểm của họ về thế giới.)
Bài 5
5 Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Cats use odour / scent / flavour to find food.
(Mèo sử dụng mùi/mùi hương/hương vị để tìm thức ăn.)
1 This is my favourite odour / texture / perfume.
(Đây là mùi/kết cấu/nước hoa yêu thích của tôi.)
2 Pick an ice cream fragrance / texture / flavour.
(Chọn hương thơm/kết cấu/hương vị kem.)
3 There’s a terrible odour / texture / fragrance coming from the fridge. Is it the milk?
(Có mùi/kết cấu/mùi thơm kinh khủng phát ra từ tủ lạnh. Có phải là sữa không?)
4 I love the texture / fragrance / flavour of spring flowers.
(Tôi yêu kết cấu/hương thơm/hương vị của hoa mùa xuân.)
5 The shrit’s perfume / texture / flavour is soft.
(Hương thơm/kết cấu/hương vị của shrit mềm mại.)
Lời giải chi tiết:
- Writing: A competition entry - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language Focus: Present Perfect: Questions - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Vocabulary and Listening - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language Focus: Present Perfect: Affirmative And Negative - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Vocabulary: Senses - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Vocabulary and Listening - Unit 2. Sensations - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- CUMULATIVE REVIEW - Starter - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Language focus practice - Unit 4 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus