Tiếng Anh 9 Grammar Reference Unit 3>
1. Choose the correct options. 2. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets. 3. Combine sentences using conditional type 1. 4. Choose the correct options.
Bài 1
Modals
1. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
1 Exercise _______ boost your energy levels.
A must C can
B has to D should
2 Kate _______ take her medicine every day because she has heart disease.
A might C could
B can D has to
3 Eric _______ join the basketball club. He's
not sure yet.
A may C should
B must D has to
4 You _______ cheat in exams. It's against the rules.
A don't have to C couldn't
B mustn't D aren't able to
5 I _______ eat a more balanced diet to get fit. It's my obligation.
A could C must
B am able to D might
6 They _______ buy tennis racquets. Their school has some for them to borrow.
A don't have to C mustn't
B couldn't D can't
7 Danny hurt his foot, so he _______ play in the football match last Sunday.
A can C could
B was able to D wasn't able to
8 Laura _______ play basketball when she started secondary school, but now she is the best player in the team.
A shouldn't C mustn't
B couldn't D didn't have to
9 She _______ play rollerblading very well when she was five.
A can C could
B is able to D may
10 Nelson _______ wash his football kit. His mum did it for him.
A didn't have to C mustn't
B shouldn't D was able to
Lời giải chi tiết:
1. Exercise can boost your energy levels. (Tập thể dục có thể tăng mức năng lượng của bạn.)
2. Kate has to take her medicine every day because she has heart disease. (Kate phải uống thuốc hàng ngày vì cô ấy bị bệnh tim.)
3. Eric may join the basketball club. He's not sure yet. (Eric có thể tham gia câu lạc bộ bóng rổ. Anh ấy vẫn chưa chắc chắn.)
4. You mustn't cheat in exams. It's against the rules. (Bạn không được gian lận trong thi cử. Nó trái với quy định.)
5. I must eat a more balanced diet to get fit. It's my obligation. (Tôi phải ăn một chế độ ăn uống cân bằng hơn để có được thân hình cân đối. Đó là nghĩa vụ của tôi.)
6. They don't have to buy tennis racquets. Their school has some for them to borrow. (Họ không phải mua vợt tennis. Trường học của họ có một số thứ cho họ mượn.)
7. Danny hurt his foot, so he wasn't able to play in the football match last Sunday. (Danny bị đau chân nên anh ấy không thể thi đấu trận bóng đá vào Chủ nhật tuần trước.)
8. Laura didn't have to play basketball when she started secondary school, but now she is the best player in the team. (Laura không phải chơi bóng rổ khi bắt đầu học cấp hai, nhưng giờ cô ấy là cầu thủ giỏi nhất trong đội.)
9. She could play rollerblading very well when she was five. (Cô ấy có thể chơi trượt patin rất giỏi khi mới 5 tuổi.)
10. Nelson didn't have to wash his football kit. His mum did it for him. (Nelson không cần phải giặt bộ quần áo bóng đá của mình. Mẹ anh ấy đã làm điều đó cho anh ấy.)
Bài 2
2. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets.
(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 Lyn has the ability to lift up to 50 kg. (CAN)
Lyn can lift up to 50 kg.
2 I advise you not to eat lots of sugary foods and drinks. (SHOULDN'T)
_________________________________________________________
3 It's possible that they will cancel the football match. (MIGHT)
___________________________________________________
4 Jack was very tired, but he managed to complete his workout last night. (WAS ABLE TO)
_________________________________________________________________
5 It's against the rules for you to touch the ball with your hands. (MUSTN'T)
______________________________________________________________
6 It wasn't necessary for Helen to take her sports kit to school yesterday. (DIDN'T HAVE TO)
_________________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 Lyn has the ability to lift up to 50 kg. (Lyn có khả năng nâng vật nặng tới 50 kg.)
Lyn can lift up to 50 kg. (Lyn có thể nâng được vật nặng tới 50 kg.
2 I advise you not to eat lots of sugary foods and drinks. (Tôi khuyên bạn không nên ăn nhiều đồ ăn và đồ uống có đường.)
I advise you not to eat lots of sugary foods and drinks. (Tôi khuyên bạn không nên ăn nhiều đồ ăn và đồ uống có đường.)
3 It's possible that they will cancel the football match. (Có thể họ sẽ hủy trận đấu bóng đá.)
They might cancel the football match. (Họ có thể hủy trận đấu bóng đá.)
4 Jack was very tired, but he managed to complete his workout last night. (Jack rất mệt nhưng anh ấy đã hoàn thành được bài tập của mình tối qua.)
Jack was very tired, but he was able to complete his workout last night. (Jack rất mệt nhưng anh ấy đã có thể hoàn thành bài tập của mình tối qua.)
5 It's against the rules for you to touch the ball with your hands. (Việc bạn chạm bóng bằng tay là trái quy định.)
You mustn't touch the ball with your hands; it's against the rules. (Bạn không được chạm bóng bằng tay; nó trái với quy định.)
6 It wasn't necessary for Helen to take her sports kit to school yesterday. (Hôm qua Helen không cần phải mang bộ dụng cụ thể thao đến trường.)
Helen didn't have to take her sports kit to school yesterday. (Hôm qua Helen không phải mang theo bộ đồ thể thao đến trường.)
Bài 3
Modals in conditional type 1
3. Combine sentences using conditional type 1.
(Nối câu sử dụng câu điều kiện loại 1.)
1 Anna trains hard now. She might win the race next month.
If Anna trains hard now, she might win the race next month.
2 I want to feel relaxed. I must learn to manage my stress.
______________________________________________
3 You want to have strong bones. You should eat calcium-rich foods.
_______________________________________________________
4 I get my yellow belt. I can take part in the karate competition.
___________________________________________________
5 Tony wants to get fit. He should walk a short distance every day.
_____________________________________________________
6 He finishes practising before 6 o'clock. He may watch the match with us.
____________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 Anna trains hard now. She might win the race next month. (Anna hiện đang tập luyện chăm chỉ. Cô ấy có thể giành chiến thắng trong cuộc đua vào tháng tới.)
If Anna trains hard now, she might win the race next month. (Nếu bây giờ Anna tập luyện chăm chỉ thì cô ấy có thể thắng cuộc đua vào tháng tới.)
2 I want to feel relaxed. I must learn to manage my stress. (Tôi muốn cảm thấy thư giãn. Tôi phải học cách quản lý sự căng thẳng của mình.)
If I want to feel relaxed, I must learn to manage my stress. (Nếu tôi muốn cảm thấy thư giãn, tôi phải học cách quản lý căng thẳng của mình.)
3 You want to have strong bones. You should eat calcium-rich foods. (Bạn muốn có xương chắc khỏe. Bạn nên ăn thực phẩm giàu canxi.)
If you want to have strong bones, you should eat calcium-rich foods. (Muốn xương chắc khỏe nên ăn thực phẩm giàu canxi.)
4 I get my yellow belt. I can take part in the karate competition. (Tôi nhận được đai vàng. Tôi có thể tham gia cuộc thi karate.)
If I get my yellow belt, I can take part in the karate competition. (Nếu tôi đạt được đai vàng, tôi có thể tham gia thi đấu karate.)
5 Tony wants to get fit. He should walk a short distance every day. (Tony muốn có được thân hình cân đối. Anh ấy nên đi bộ một quãng ngắn mỗi ngày.)
If Tony wants to get fit, he should walk a short distance every day. (Nếu Tony muốn có thân hình cân đối, anh ấy nên đi bộ một quãng ngắn mỗi ngày.)
6 He finishes practising before 6 o'clock. He may watch the match with us. (Anh ấy tập xong trước 6 giờ. Anh ấy có thể xem trận đấu với chúng tôi.)
If he finishes practicing before 6 o'clock, he may watch the match with us. (Nếu anh ấy tập xong trước 6 giờ, anh ấy có thể xem trận đấu cùng chúng tôi. )
Bài 4
Phrasal verbs
4. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
1 Can I _______ this black T-shirt, please?
A try on C get on
B take up D show off
2 It's chilly. I'm going to _______ a coat and a scarf.
A run into C put on
B carry on D give up
3 I often _______ my six-year-old cousin.
A look for C look out
B look up D look after
4 Ricky decided to _______ a new sport this summer.
A pick up C set up
B look up D take up
5 What time do you usually _______ in the morning, Lucy?
A look up C give away
B get up D set up
6 I'm _______ a good yoga mat online.
A looking for C picking up
B taking off D trying on
7 Please _______ that loud music! I need to concentrate on my work.
A carry out C turn off
B put off D give up
8 Don't _______ those books! We can take them to the recycling centre.
A run out C take off
B throw away D hang out
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. C |
3. D |
4. D |
5. B |
6. A |
7. C |
8. B |
1. Can I try on this black T-shirt, please?(Tôi có thể thử chiếc áo phông đen này được không?)
2. It's chilly. I'm going to put on a coat and a scarf. (Trời lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác và quàng khăn.)
3. I often look after my six-year-old cousin. (Tôi thường chăm sóc đứa em họ sáu tuổi của mình.)
4. Ricky decided to take up a new sport this summer. (Ricky quyết định tham gia một môn thể thao mới vào mùa hè này.)
5. What time do you usually get up in the morning, Lucy? (Buổi sáng bạn thường thức dậy lúc mấy giờ, Lucy?)
6. I'm looking for a good yoga mat online. (Tôi đang tìm kiếm một tấm thảm tập yoga tốt trên mạng.)
7. Please turn off that loud music! I need to concentrate on my work. (Làm ơn tắt cái nhạc ầm ĩ đó đi! Tôi cần tập trung vào công việc của mình.)
8. Don't throw away those books! We can take them to the recycling center. (Đừng vứt những cuốn sách đó đi! Chúng ta có thể đưa chúng đến trung tâm tái chế.)
- Tiếng Anh 9 Grammar Reference Unit 4
- Tiếng Anh 9 Grammar Reference Unit 5
- Tiếng Anh 9 Grammar Reference Unit 6
- Tiếng Anh 9 Grammar Reference Unit 2
- Tiếng Anh 9 Grammar Reference Unit 1
>> Xem thêm