Tiếng Anh 8 Unit 5 Speaking: Making arrangements


THINK! Are you busy over the next few days? What are your plans? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What three things is Pamela doing today? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practice the dialogue. 4. Work in pairs. Take tums to remind each other to do these things this evening. Use the key phrases.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Think!

I can make future plans and arrangements.

(Tôi có thể lập kế hoạch và sự sắp xếp trong tương lai.)

THINK! Are you busy over the next few days? What are your plans?

(Bạn có bận rộn trong vài ngày tới? Kế hoạch của bạn là gì?)

Lời giải chi tiết:

Yes, I am busy over the next few days. Tomorrow, I have midterm Math and English exams. The day after, I have a workshop after-school and in the afternoon I have a piano class. On the weekend, I have a picnic with my class.

(Vâng, tôi bận rộn trong vài ngày tới. Ngày mai, tôi có bài kiểm tra giữa kỳ môn Toán và Tiếng Anh. Ngày hôm sau, tôi có một hội thảo sau giờ học và vào buổi chiều, tôi có một lớp học piano. Vào cuối tuần, tôi có một chuyến dã ngoại với lớp của tôi.)

Bài 1

1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What three things is Pamela doing today?

(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Ba điều mà Pamela đang làm hôm nay là gì?)


Aldo: So, Pamela, you've got a busy day ahead.

Pamela: I know, it’s 1boring / crazy.

Aldo: That’s what happens when you're 2important / fun! Don’t forget you’ve got a meeting this afternoon with the television executives. They are going to ask about your new plans for the TV show.

Pamela: Yes, what time does that start?

Aldo: The meeting starts at 12.30 in the city centre, so you have to be there a little 3earlier / later. I'll try to book your taxi for 11.45.

Pamela: But I have auditions for the new show today, remember? The auditions start at ten.

Aldo: Yes, I know. We're going to make sure you'll be 4late / on time.

Pamela: I hope so. We'll see ... Oh, by the way, I'm meeting the director for lunch today at 2.00 p.m.

Aldo: What? Why didn’t you tell me?

Pamela: I'm telling you now! Can you remind me to tell him about the 5fun / new plans, too?

Aldo: OK, whatever you say!

Phương pháp giải:

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Aldo: So, Pamela, you've got a busy day ahead.

(Vậy, Pamela, bạn có một ngày bận rộn phía trước.)

Pamela: I know, it’s 1crazy.

(Tôi biết, nó thật điên rồ.)

Aldo: That’s what happens when you're 2fun! Don’t forget you’ve got a meeting this afternoon with the television executives. They are going to ask about your new plans for the TV show.

(Đó là điều xảy ra khi bạn đang vui vẻ! Đừng quên chiều nay bạn có một cuộc họp với các nhà điều hành đài truyền hình. Họ sẽ hỏi về kế hoạch mới của bạn cho chương trình truyền hình.)

Pamela: Yes, what time does that start?

(Vâng, mấy giờ thì bắt đầu vậy?)

Aldo: The meeting starts at 12.30 in the city centre, so you have to be there a little 3earlier. I'll try to book your taxi for 11.45.

(Cuộc họp bắt đầu lúc 12 giờ 30 phút ở trung tâm thành phố, vì vậy bạn phải đến đó sớm hơn một chút. Tôi sẽ cố gắng đặt taxi cho bạn lúc 11 giờ 45 phút.)

Pamela: But I have auditions for the new show today, remember? The auditions start at ten.

(Nhưng hôm nay tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới, nhớ không? Buổi thử giọng bắt đầu lúc mười giờ.)

Aldo: Yes, I know. We're going to make sure you'll be 4on time.

(Vâng, tôi biết. Chúng tôi sẽ đảm bảo bạn sẽ đến đúng giờ.)

Pamela: I hope so. We'll see ... Oh, by the way, I'm meeting the director for lunch today at 2.00 p.m.

(Tôi hy vọng như vậy. Chúng ta sẽ xem xét... Ồ, nhân tiện, tôi sẽ gặp giám đốc vào bữa trưa hôm nay lúc 2 giờ chiều.)

Aldo: What? Why didn’t you tell me?

(Cái gì? Tại sao bạn không nói với tôi?)

Pamela: I'm telling you now! Can you remind me to tell him about the 5new plans, too?

(Tôi đang nói với bạn ngay bây giờ đây! Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?)

Aldo: OK, whatever you say!

(OK, bạn nói sao cũng được.)

Lời giải chi tiết:

Three things that Pamela is doing today are: getting a meeting this afternoon with the television executives, having auditions for the new show at ten and meeting the director for lunch at 2.00 p.m.

(Ba việc mà Pamela đang làm hôm nay là: có một cuộc họp vào chiều nay với các nhà điều hành của đài truyền hình, có buổi thử giọng cho chương trình mới lúc mười giờ và gặp đạo diễn để ăn trưa lúc 2 giờ chiều.)

Bài 2

2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check.

(Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ Khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

KEY PHRASES

Talking about plans

You’ve got a 1 ________ ahead.

Don’t forget you’ve got a 2 __________ this afternoon.

I have 3 ___________ today, remember?

Can you remind me to tell him 4 __________, too?

Lời giải chi tiết:

KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Talking about plans

(Nói về các kế hoạch)

You’ve got a 1busy day ahead.

(Bạn có một ngày bận rộn phía trước.)

Don’t forget you’ve got a 2meeting this afternoon.

(Đừng quên bạn đã có một cuộc họp vào chiều nay.)

I have 3auditions for the new show today, remember?

(Tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới ngày hôm nay, nhớ không?)

Can you remind me to tell him 4about the new plans, too?

(Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?)

Bài 3

3. Work in pairs. Practice the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)

Bài 4

4. Work in pairs. Take tums to remind each other to do these things this evening. Use the key phrases.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhắc nhở nhau làm những việc này trong buổi tối hôm nay. Sử dụng các cụm từ khóa.)

1. history homework

2. guitar lesson

3. help with dinner

4. go to bed on time

A: You've got your history homework this evening, remember?

(Bạn đã có bài tập lịch sử của bạn tối nay, nhớ không?)

B: Remind me to help with dinner.

(Hãy nhắc tôi giúp bữa tối.)

Lời giải chi tiết:

1. history homework

(bài tập lịch sử)

You have history homework today, remember?

(Hôm nay bạn có bài tập lịch sử, nhớ không?)

2. guitar lesson

(bài học đàn guitar)

You've got your guitar lesson this afternoon.

(Bạn có bài học guitar vào chiều nay.)

3. help with dinner

(giúp làm bữa tối)

Don’t forget you’ve helped with dinner.

(Đừng quên bạn cần giúp làm bữa tối.)

4. go to bed on time

(đi ngủ đúng giờ)

Can you remind me to go to bed on time?

(Bạn có thể nhắc tôi đi ngủ đúng giờ không?)

Use it!

5. USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Tell Student B about everything you have to do today: exams, then a football match.

(Học sinh A: Nói với học sinh B về mọi thứ bạn phải làm hôm nay: bài kiểm tra, sau đó là một trận đấu bóng đá.)

Student B: Listen to Student A talking about his / her plans. Remind him / her that there is an end-of-term party after the exams this evening.

(Học sinh B: Nghe Học sinh A nói về kế hoạch của mình. Nhắc anh ấy / cô ấy rằng có một bữa tiệc cuối kỳ sau kỳ thi tối nay.)

Lời giải chi tiết:

A: I've got a busy day ahead.

(Tôi có một ngày bận rộn phía trước.)

B: Oh, it can be crazy.

(Ồ, nó có thể điên rồ.)

A: I have final exams this morning. And in the afternoon, I have a football match. It starts at 15.30, so I have to be there a little earlier to prepare.

(Tôi có bài kiểm tra cuối kỳ vào sáng nay. Và vào buổi chiều, tôi có một trận đấu bóng đá. Nó bắt đầu lúc 15:30, vì vậy tôi phải có mặt sớm hơn một chút để chuẩn bị.)

B: But don’t forget we’ve got an end – of – term party after the exams this evening.

(Nhưng đừng quên chúng ta có một bữa tiệc kết thúc học kỳ sau kỳ thi tối nay.)

A: Oh, I know. What time does that start?

(Ồ, tôi biết. Mấy giờ thì nó bắt đầu nhỉ?)

B: The party starts at 19.00. We’re going to have dinner and outdoor activities.

(Bữa tiệc bắt đầu lúc 19:00. Chúng tôi sẽ ăn tối và tham gia các hoạt động ngoài trời.)

A: So we are going to make sure to be on time. Can you come to pick me at 18.30?

(Vì vậy, chúng ta sẽ phải đảm bảo đúng giờ. Bạn có thể đến đón tôi lúc 18:30 không?)

B: OK, see you again.

(Được, hẹn gặp lại bạn.)

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 5 Writing: A blog post

    THINK! If our earth gets too crowded, will we move to another planet? 1. Read the blog. Do you want to live on another planet when the Earth is too crowded? 2. Complete the key phrases with words from the blog. 3. Look at the words in blue. What kind of verb does the writer use to express purposes? 4. Study the examples. Then match 1-4 with a-d and write the sentences, using to. 5. USE IT! Follow the steps in the writing guide.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 Language focus: will and be going to - Future continuous

    1. Complete the sentences from the online forum on page 54. Which sentence refers to a general prediction and which refers to a definite plan or intention? 2. Choose the correct options. Then ask and answer the questions with a partner. 3. Complete the dialogue with the correct form of will and be going to and the verbs in brackets.

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 Vocabulary and listening: Lifestyle choices

    THINK! How old will you be in ten years' time? Where do you think you will be? 1. Read and listen to the online forum. Check the meaning of the phrases in blue. Which do you think are good ideas for a healthy life?2. Read the Study Strategy. Complete the sentences with your own ideas. Compare your ideas with a partner's and try to remember the best sentences. 3. Listen to the four people from exercise 1 talking about their future plans and lifestyle choices. Which order do they speak in? 4. Lis

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 Language focus: The first conditional with if and unless - might vs. will

    1. Match 1 – 3 with a – c using the article on page 52. 2. Choose the correct options to complete the rules. 3. Complete the sentences with the first conditional form of the verbs in brackets. Then rewrite sentences 4 - 5 using if. 4. PRONUNCIATION: Sentence stress Listen and repeat the sentences. 5. Study the examples and read the rules. Which situation does the writer think is more likely? 6. Choose the correct options. 7. USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions with your own ide

  • Tiếng Anh 8 Unit 5 Reading: Future humans

    THINK! How are you different from your parents and grandparents? Will people in the future be different? Why? 1. Read the article on the future of human beings. Match paragraphs 1-5 with pictures A - E. 2. Read and listen to the text again and answer the questions. 3. VOCABULARY PLUS - Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. 4. USE IT! Work in pairs. Which of the ideas in the article do you think will happen in the future? Compare your ideas.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí