Tiếng Anh 8 Unit 4 Vocabulary: The environment and consumerism>
THINK! What types of pollution do the photos show? Can you think of three more problems in the world today? 1. Check the meaning of the words in blue in the eco-intellect fact file. 2. Read the fact file and complete the sentences with the words in the box. Then listen and check. Which fact is the most surprising to you? 3. Watch or listen to four people talking about the environment. Which person is not concerned about the future of our planet? Why? Do you agree? 4. USE IT! Work in groups. Read
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Think!
THINK! What types of pollution do the photos show? Can you think of three more problems in the world today?
(HÃY NGHĨ! Những loại ô nhiễm nào các bức ảnh cho thấy? Bạn có thể nghĩ ra ba vấn đề nữa trên thế giới ngày nay không?)
Lời giải chi tiết:
Types of pollution the photos show are air pollution and water pollution. Three other problems in the world today: soil pollution, noise pollution and light pollution.
(Các loại ô nhiễm trong ảnh là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước. Ba vấn đề khác trên thế giới hiện nay: ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm ánh sáng.)
Bài 1
1. Check the meaning of the words in blue in the eco-intellect fact file.
(Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong tệp thông tin về trí tuệ sinh thái.)
Check your eco - intellect!
The earth provides everything we need, but how much do you think about it? Develop your eco - intellect by learning how your actions can affect the world we live in.
A. The UK produces more than 1 _________ million tonnes of rubbish 2 _________. On average, each person in the UK throws away their own weight in rubbish every seven 3 _________.
B. Plastic bags damage the environment and kill marine animals. They pollute our towns and cities. We use each plastic bag for an average of only twelve 4 _________.
C. Recycling one aluminium can saves enough energy to power a television for three 5_________. It takes six weeks to recycle your old drink can into parts of a plane, a car or a now can!
D. We must protect our world. We’re running out of natural resources and destroying rainforests. Twenty - four trees make one tonne of newspaper saves 6 _______ trees.
E. In some parts of the world, people can’t afford to buy food. In other parts, people buy more than they need. A typical UK family wastes approximately 7 _________ of food every year.
F. Having a shower instead of a bath reduces the amount of water we waste. A toilet made before 8 _________ uses 60% more water than toilets made since then.
Lời giải chi tiết:
- provide – provides: cung cấp
- develop: phát triển
- produce – produces: sản xuất
- throw away – throws away: vứt đi
- damage: phá hủy
- pollute: gây ô nhiễm
- use: sử dụng
- save – saves: tiết kiệm
- recycle: tái chế
- protect: bảo vệ
- run out of: cạn kiệt
- destroy: phá hủy
- afford: có thể, có đủ khả năng / điều kiện để ….
- waste – wastes: lãng phí, uổng phí
- reduce – reduces: giảm
Bài 2
2. Read the fact file and complete the sentences with the words in the box. Then listen and check. Which fact is the most surprising to you?
(Đọc tài liệu thực tế và hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra. Sự thật nào là đáng ngạc nhiên nhất đối với bạn?)
seventeen £700 100 1993 every year hours minutes weeks |
Lời giải chi tiết:
1. 100 |
2. every year |
3. weeks |
4. minutes |
5. hours |
6. seventeen |
7. £700 |
8. 1993 |
Check your eco - intellect!
The earth provides everything we need, but how much do you think about it? Develop your eco - intellect by learning how your actions can affect the world we live in.
A. The UK produces more than 1100 million tonnes of rubbish 2 every year. On average, each person in the UK throws away their own weight in rubbish every seven 3weeks.
B. Plastic bags damage the environment and kill marine animals. They pollute our towns and cities. We use each plastic bag for an average of only twelve 4 minutes.
C. Recycling one aluminium can save enough energy to power a television for three 5 hours. It takes six weeks to recycle your old drink can into parts of a plane, a car or a now can!
D. We must protect our world. We’re running out of natural resources and destroying rainforests. Twenty - four trees make one tonne of newspaper saves 6 seventeen trees.
E. In some parts of the world, people can’t afford to buy food. In other parts, people buy more than they need. A typical UK family wastes approximately 7 £700 of food every year.
F. Having a shower instead of a bath reduces the amount of water we waste. A toilet made before 8 1993 uses 60% more water than toilets made since then.
Tạm dịch:
Kiểm tra trí tuệ sinh thái của bạn!
Trái Đất cung cấp mọi thứ chúng ta cần, nhưng bạn nghĩ bao nhiêu về nó? Phát triển trí tuệ sinh thái của bạn bằng cách học xem hành động của bạn có thể ảnh hưởng đến thế giới chúng ta đang sống thế nào.
A. Vương quốc Anh sản xuất hơn 100 triệu tấn rác mỗi năm. Trung bình, mỗi người ở Vương quốc Anh vứt bỏ trọng lượng của chính họ vào rác cứ sau 7 tuần.
B. Túi ni lông hủy hoại môi trường và giết chết động vật biển. Chúng làm ô nhiễm các thị trấn và thành phố của chúng ta. Chúng ta sử dụng mỗi túi nhựa trung bình chỉ mười hai phút.
C. Tái chế một lon nhôm có thể tiết kiệm đủ năng lượng để cung cấp năng lượng cho một chiếc tivi trong ba giờ. Mất sáu tuần để tái chế lon nước uống cũ của bạn thành các bộ phận của máy bay, ô tô hoặc lon bây giờ!
D. Chúng ta phải bảo vệ thế giới của chúng ta. Chúng ta đang cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và phá hủy các khu rừng nhiệt đới. Cứ hai mươi bốn cây làm một tấn báo tiết kiệm được mười bảy cây.
E. Ở một số nơi trên thế giới, mọi người không đủ khả năng mua thực phẩm. Ở những nơi khác, mọi người mua nhiều hơn mức họ cần. Một gia đình điển hình ở Vương quốc Anh lãng phí khoảng £700 thực phẩm mỗi năm.
F. Tắm vòi hoa sen thay vì bồn tắm giúp giảm lượng nước chúng ta lãng phí. Nhà vệ sinh sản xuất trước năm 1993 sử dụng nhiều nước hơn 60% so với nhà vệ sinh sản xuất sau đó.
Bài 3
3. Watch or listen to four people talking about the environment. Which person is not concerned about the future of our planet? Why? Do you agree?
(Xem hoặc nghe bốn người nói về môi trường. Người nào không quan tâm đến tương lai của hành tinh chúng ta? Tại sao? Bạn có đồng ý không?)
Yana |
Mitchell |
Paul |
Will |
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. Yana
Interviewer: What worries you most about the planet?
Yana: I'm worried about the damage we're doing to it. Every day on my way home from work I see people with bags and bags of stuff. It's important that we realize we shouldn't just buy something and then throw it away when we get bored. We need to stop buying so much.
2. Mitchell
Interviewer: Are you worried about the planet?
Mitchell: Yeah, I am actually, about things like pollution and climate change. We need to start thinking about what causes these things and take action. Also, I think we need to recycle more.
3. Paul
Interviewer: What worries you about the planet?
Paul: I'm quite concerned about our food, where it comes from and how far it travels to get to us. A lot of healthy food is becoming hard to afford for many families.
4. Will
Interviewer: Are you worried about the planet?
Will: No, I'm not particularly worried. The Earth's been around for a long time and the weather's always changing, isn't it? That's just the way things are - it's not a big deal.
Tạm dịch:
1. Yana
Người phỏng vấn: Điều gì khiến bạn lo lắng nhất về hành tinh này?
Yana: Tôi lo lắng về thiệt hại mà chúng tôi đang gây ra cho nó. Mỗi ngày trên đường đi làm về, tôi thấy mọi người với những chiếc túi và túi đựng đồ đạc. Điều quan trọng là chúng ta nhận ra rằng chúng ta không nên chỉ mua một thứ gì đó và sau đó ném nó đi khi cảm thấy nhàm chán. Chúng ta cần ngừng việc mua quá nhiều.
2. Mitchell
Người phỏng vấn: Bạn có lo lắng về hành tinh này không?
Mitchell: Vâng, tôi thực sự quan tâm đến những thứ như ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Chúng ta cần bắt đầu suy nghĩ về nguyên nhân gây ra những điều này và hành động. Ngoài ra, tôi nghĩ chúng ta cần tái chế nhiều hơn.
3. Paul
Người phỏng vấn: Điều gì khiến bạn lo lắng về hành tinh này?
Paul: Tôi khá lo lắng về thức ăn của chúng ta, nó đến từ đâu và phải di chuyển bao xa để đến được với chúng ta. Rất nhiều thực phẩm tốt cho sức khỏe đang trở nên khó mua đối với nhiều gia đình.
4. Will
Người phỏng vấn: Bạn có lo lắng về hành tinh này không?
Will: Không, tôi không đặc biệt lo lắng. Trái Đất đã tồn tại từ lâu và thời tiết luôn thay đổi phải không? Đó chỉ là cách mọi thứ diễn ra - nó không phải là vấn đề lớn.
Lời giải chi tiết:
Speaker 4 (Will) isn’t worried about the environment because the Earth’s been around for a long time and the weather’s always changing. “That’s just the way things are.”
(Diễn giả 4 (Will) không lo lắng về môi trường vì Trái Đất đã hình thành từ rất lâu và thời tiết luôn thay đổi. “Đó chỉ là cách mọi thứ diễn ra.”)
Bài 4
4. USE IT! Work in groups. Read the quote and talk about whether you agree with it or not using the key phrases.
(Làm việc nhóm. Đọc trích dẫn và nói về việc bạn có đồng ý với nó hay không bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)
There is no such thing as “away”. When you throw something away, it must go somewhere.
(Không có cái gọi là “mất đi”. Khi bạn vứt bỏ một thứ gì đó, nó phải đến nơi nào đó.)
Phương pháp giải:
KEY PHRASES (Cụm từ khóa)
Expressing opinions (Bày tỏ ý kiến)
I'm worried about……
(Tôi lo lắng về …)
It's important that we……
(Điều quan trọng là chúng ta …)
We need to stop……
(Chúng ta cần dừng lại việc ….)
We need to start…….
(Chúng ta cần bắt đầu …)
I'm quite concerned about…….
(Tôi khá lo ngại về việc ….)
Lời giải chi tiết:
I'm worried about the depletion of natural resources in the world.
(Tôi lo lắng về việc cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên trên thế giới.)
It's important that we need to be aware of the impact of plastic bags on the environment.
(Điều quan trọng là chúng ta cần nhận thức được ảnh hưởng của túi ni lông đến môi trường.)
We need to stop littering.
(Chúng ta cần dừng lại việc xả rác bừa bãi.)
We need to start recycling instead of throwing it away.
(Chúng ta cần bắt đầu tái chế thay vì vứt đi.)
I'm quite concerned about destroying rainforests to make paper.
(Tôi khá lo ngại về việc phá hủy rừng nhiệt đới để làm giấy.)
Finished?
Finished? Discuss three things that your school can do to reduce waste. What three thing can you do at home?
(Thảo luận ba điều mà trường học của bạn có thể làm để giảm lãng phí. Ba điều bạn có thể làm ở nhà là gì?)
Lời giải chi tiết:
* Things that my school can do to reduce waste:
(Những điều mà trường học của tôi có thể làm để giảm thiểu rác thải)
- Use electronic mail instead of making hard copies of all communications.
(Sử dụng thư điện tử thay vì tạo bản cứng của tất cả các thông tin liên lạc.)
- Encourage students who bring their lunch to use a reusable lunch box and thermos instead of brown paper bags and disposable drink containers.
(Khuyến khích học sinh mang theo bữa trưa sử dụng hộp đựng thức ăn trưa và bình giữ nhiệt có thể tái sử dụng thay vì túi giấy màu nâu và hộp đựng đồ uống dùng một lần.)
- Each classroom should have a paper recycling bin to implement the recycling of old papers that are no longer needed.
(Mỗi lớp nên có một thùng đựng giấy tái chế để thực hiện việc tái chế các loại giấy cũ không dùng nữa.)
- Keep bins for plastic, paper, and aluminum in your school so that students have a place to recycle these materials after they are finished with them.
(Đặt các thùng nhựa, giấy và nhôm trong trường để học sinh có nơi tái chế các vật liệu này sau khi sử dụng xong.)
- Swap and donate books that are outgrown to charity or planning a school used-book sale.
(Trao đổi và tặng những cuốn sách mà không dùng nữa cho tổ chức từ thiện hoặc lên kế hoạch bán sách cũ cho trường học.)
* Three things I can do at home:
(Ba điều tôi có thể làm ở nhà)
- Use a reusable bottle/cup for beverages on-the-go.
(Sử dụng chai/cốc có thể tái sử dụng để đựng đồ uống khi di chuyển.)
- Avoid food wrapped in plastic.
(Tránh bọc thực phẩm bằng nhựa.)
- Try repairing items before buying a new one.
(Hãy thử sửa chữa đồ dùng trước khi mua một cái mới.)
- Tiếng Anh 8 Unit 4 Reading: The future of food
- Tiếng Anh 8 Unit 4 Language focus: Quantifiers
- Tiếng Anh 8 Unit 4 Vocabulary and listening: Adjectives (describing objects)
- Tiếng Anh 8 Unit 4 Language focus: Question tags
- Tiếng Anh 8 Unit 4 Speaking: Comparing products
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay