Tiếng Anh 8 Unit 2 Writing: A competition entry


THINK! What do you like about the place where you live? Has it got any special sights and sounds? 1. Read the magazine advert and last year's winning entry about the Mekong Delta. What do you have to do to enter the competition? What's the prize? What do we learn about the residents in Southern Việt Nam? 2. Find the words in the box in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text. What type of word (adjective, noun or verb) do they always come before? 3. Study the examples and answe

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Think!

THINK! What do you like about the place where you live? Has it got any special sights and sounds?

(Bạn thích gì về nơi bạn sống? Nó có điểm tham quan và âm thanh đặc biệt nào không?)

Lời giải chi tiết:

The thing that I love the most about the place where I live is that it has excellent local specialities like Pho, young sticky rice cake, rolls, noodle grilled pork… Those are my favorite dishes.

It has got lots of special sights such as Ho Chi Minh Mausoleum, Hoan Kiem Lake and Hanoi Old Town Quarter. They’re worth experiencing. Water puppetry is a kind of cultural feature of Hanoi. The musical ensemble who bring the stories to life using their voices and traditional instruments.

Tạm dịch:

Điều mà tôi yêu thích nhất ở nơi tôi sống là nó có những đặc sản địa phương tuyệt vời như phở, bánh cốm, bánh cuốn, bún chả… Đó là những món ăn yêu thích của tôi.

Nó có rất nhiều điểm tham quan đặc biệt như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Hồ Hoàn Kiếm và Phố cổ Hà Nội. Chúng rất đáng để trải nghiệm. Múa rối nước là một loại hình văn hóa đặc sắc của Hà Nội. Dàn nhạc là những người thổi hồn vào những câu chuyện bằng giọng hát và nhạc cụ truyền thống của họ.

Bài 1

1. Read the magazine advert and last year's winning entry about the Mekong Delta. What do you have to do to enter the competition? What's the prize? What do we learn about the residents in Southern Việt Nam?

(Đọc quảng cáo trên tạp chí và bài viết đoạt giải năm ngoái về Đồng bằng sông Cửu Long. Bạn phải làm gì để tham gia cuộc thi? Giải thưởng là gì? Chúng ta học được gì về cư dân Nam Bộ?)

a sensational holiday!

Enter the You haven't lived until ... competition. Describe the sights, sounds, tastes and feelings that visitors to your country can experience. Our winner will spend two weeks in Australia!

Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam. Because you haven't lived until...

... you've seen the life around the river like floating markets. Besides, the Mekong Delta has got many fruit orchards or rice fields and extremely beautiful sights, and they're all worth seeing.

...you've heard Don Ca Tai Tu - folk music. The sound of a variety of instruments like a flute, a 16-string zither, a violin and a guitar is really amazing, and very soft! It's quite an experience.

...you've tasted bánh xèo. It's one of the most popular dishes in the Mekong Delta. Don't forget to try other excellent local specialities, like pop rice, lemongrass chicken or grilled snakehead fish. It's absolutely delicious!

...you've felt the warmth of the residents. So do a homestay in a traditional village from October to April because the temperature is comfortable for travelling.

We're looking forward to seeing you.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

một kỳ nghỉ giật gân!

Tham gia cuộc thi Bạn chưa sống cho đến khi .... Mô tả các điểm tham quan, âm thanh, mùi vị và cảm giác mà du khách đến đất nước của bạn có thể trải nghiệm. Người chiến thắng của chúng ta sẽ dành hai tuần ở Úc!)

Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam. Bởi vì bạn đã không sống cho đến khi...

... bạn thấy cuộc sống quanh sông như chợ nổi. Bên cạnh đó, đồng bằng sông Cửu Long còn có nhiều vườn cây ăn trái hay ruộng lúa và những cảnh đẹp vô cùng đáng xem.

...bạn nghe Đờn ca tài tử - dòng nhạc dân ca. Âm thanh của nhiều loại nhạc cụ như sáo, đàn tranh 16 dây, vĩ cầm và ghita thực sự tuyệt vời và rất mềm mại! Đó là một trải nghiệm.

...bạn ăn bánh xèo. Đây là một trong những món ăn phổ biến nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. Đừng quên thử các đặc sản địa phương tuyệt vời khác, như cơm pop, gà sả hoặc cá lóc nướng. Nó ngon tuyệt!

...bạn cảm nhận được sự ấm áp của người dân. Vì vậy, hãy ở nhà trọ tại một ngôi làng truyền thống từ tháng 10 đến tháng 4 vì nhiệt độ rất thoải mái để đi du lịch.

Chúng tôi rất mong được gặp bạn.

Lời giải chi tiết:

- We have to ‘describe the sights, sounds, tastes and feelings that visitors to your country can experience’ to enter the competition.

(Chúng ta phải 'mô tả các điểm tham quan, âm thanh, mùi vị và cảm xúc mà du khách đến đất nước của bạn có thể trải nghiệm' để tham gia cuộc thi.)

- The prize is ‘2 weeks vacation in Australia’.

(Giải thưởng là ‘kỳ nghỉ 2 tuần tại Úc’.)

- We learn about life around the river like floating markets, Don Ca Tai Tu - folk music, local specialities, and the warmth of the residents in Southern Việt Nam.

(Chúng ta tìm hiểu về cuộc sống quanh vùng sông nước như chợ nổi, nhạc dân ca như Đờn Ca Tài Tử, đặc sản địa phương, sự ấm áp của cư dân Nam Bộ Việt Nam.)

Bài 2

Language point: Intensifiers (Từ nhấn mạnh)

2. Find the words in the box in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text. What type of word (adjective, noun or verb) do they always come before?

(Tìm các từ trong khung trong văn bản Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở Nam Bộ. Loại từ nào (tính từ, danh từ hoặc động từ) mà chúng luôn đứng trước?)

                   absolutely                           really                                        very

Phương pháp giải:

absolutely (adv): hoàn toàn, tuyệt đối

really (adv): thật sự             

very (adv): rất

Lời giải chi tiết:

The sound of a variety of instruments like a flute, a 16-string zither, a violin and a guitar is really amazing, and very soft.

(Âm thanh của nhiều loại nhạc cụ như sáo, đàn tranh 16 dây, vĩ cầm và ghita thực sự tuyệt vời và rất mềm mại.)

It's absolutely delicious!

(Nó ngon tuyệt!)

=> The words in the box always come before the adjective.

(Các từ trong khung luôn đứng trước tính từ.)

Bài 3

3. Study the examples and answer the questions.

(Nghiên cứu các ví dụ và trả lời câu hỏi.)

very soft ✓

(rất mềm mại)

really soft ✓

(thật sự mềm mại)

absolutely soft x

(hoàn toàn mềm mại)

very delicious x

(rất ngon)

really delicious ✓

(thật sự ngon)

absolutely delicious ✓

(hoàn toàn ngon)

1. Which adjective is an extreme adjective (it describes a strong opinion): soft or delicious?

(Tính từ nào là một tính từ mức cao nhất (nó mô tả một ý kiến mạnh mẽ): soft hay delicious?)

2. Do we use very with normal or extreme adjectives?

(Chúng ta dùng very với tính từ bình thường hay tính từ mức cao?)

3. Can we use really with both normal and extreme adjectives?

(Chúng ta có thể sử dụng really với cả tính từ bình thường và tính từ mức cao không?)

4. What other intensifiers can we use with adjectives? Find examples in the text.

(Chúng ta có thể sử dụng những từ nhấn mạnh nào khác với tính từ? Tìm ví dụ trong văn bản.)

Lời giải chi tiết:

1. Delicious is an extreme adjective.

(Delicious là một tính từ tột cùng / tính từ mức cao.)

2. We use very with normal adjectives.

(Chúng ta sử dụng very với tính từ bình thường.)

3. We can use really with both normal and extreme adjectives.

(Chúng ta có thể sử dụng really với cả tính từ bình thường và tính từ mức cao.)

4. Other intensifiers can we use with adjectives: extremely, excellent

(Chúng ta có thể sử dụng những từ nhấn mạnh khác như extremely - cực kỳ, excellent – xuất sắc.)

Bài 4

4. Read the key phrases and find them in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text. Think of how to complete the first two phrases about your town.

(Đọc các cụm từ khóa và tìm chúng trong bài viết Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam. Nghĩ cách hoàn thành hai cụm từ đầu tiên về thị trấn của bạn.)

KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Expressing recommendations

(Bày tỏ lời gợi ý)

Don't forget to try.....

(Đừng quên thử…)

It's one of the most... in the....

(Nó là một trong những … nhất.)

It's quite an experience.

(Đó là một trải nghiệm.)

They're (all) worth seeing.

(Chúng đều đáng xem.)

We're looking forward to (seeing you).

(Chúng tôi rất mong đợi gặp bạn.)

Lời giải chi tiết:

*Key phrases in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text:

(Cụm từ khóa trong bài viết Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam)

Don't forget to try other excellent local specialities, like pop rice, lemongrass chicken or grilled snakehead fish.

It's one of the most popular dishes in the Mekong Delta.

It's quite an experience.

We're looking forward to seeing you.

 … and they're all worth seeing.

*Complete the first two phrases about my town:

(Hoàn thành hai cụm từ đầu tiên về thị trấn của tôi:)

Don't forget to try noodle grilled pork. It's one of the most excellent local specialities in Ha Noi.

(Đừng quên thử bún chả. Đó là một trong những đặc sản địa phương tuyệt vời nhất ở Hà Nội.)

Bài 5

5. USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hiện theo các bước trong hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Write an entry for the “You haven't lived until...” competition. Use information about a place you like and know well. Include some of the key phrases.

(Viết một bài dự thi cho cuộc thi “Bạn chưa từng sống cho đến khi...”. Sử dụng thông tin về một địa điểm mà bạn thích và biết rõ. Bao gồm một số cụm từ chính.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

Brainstorm ideas and decide whether they belong in the paragraph on sights, sounds, tastes or feelings.

(Lên các ý tưởng và quyết định xem chúng có thuộc đoạn văn về hình ảnh, âm thanh, mùi vị hay cảm xúc hay không.)

C. WRITE (Viết)

Use your notes from B to write a first draft of your description.

(Sử dụng ghi chú của bạn từ B để viết bản nháp đầu tiên cho mô tả của bạn.)

D. CHECK (Kiểm tra)

- adjectives and intensifiers

(tính từ và từ nhấn mạnh)

- ordering your ideas in a logical way

(sắp xếp ý tưởng của bạn một cách hợp lý)

Lời giải chi tiết:

Experience the Ha Noi capital. Because you haven't lived until...

... you've seen life that blends ancient and modern features. Besides, Ha Noi has many extremely beautiful sights ranging from museums, historical sites to entertainment venues … like Ho Chi Minh Mausoleum, Hoan Kiem Lake and Hanoi Old Town Quarter and they're all worth seeing.

...you've tasted Pho. It's one of the most popular dishes in HaNoi. Don't forget to try other excellent local specialities and street food - a characteristic of Hanoi, like young sticky rice cake, rolls, noodle grilled pork. It's absolutely delicious!

… you’ve watched water puppets in Thăng Long Water Puppet Theatre or at some festival. It opens a window into local culture, and is a fully realised art form enjoyed by young and old. The musical ensemble who bring the stories to life using their voices and traditional instruments.

We're looking forward to seeing you.

Tạm dịch:

Trải nghiệm thủ đô Hà Nội. Bởi vì bạn chưa từng sống cho đến khi...

... bạn thấy cuộc sống pha trộn giữa nét cổ kính và hiện đại. Bên cạnh đó, Hà Nội còn có rất nhiều điểm tham quan vô cùng đẹp từ bảo tàng, di tích lịch sử đến địa điểm vui chơi giải trí… như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Hồ Hoàn Kiếm và Phố cổ Hà Nội và tất cả đều rất đáng xem.

...bạn nếm thử Phở. Đó là một trong những món ăn phổ biến nhất ở Hà Nội. Đừng quên thử các đặc sản địa phương và ẩm thực đường phố tuyệt vời khác - một nét đặc trưng của Hà Nội, như bánh cốm, bánh cuốn, bún chả. Nó hoàn toàn ngon!

… bạn xem múa rối nước ở Nhà hát múa rối nước Thăng Long hay ở một lễ hội nào đó. Nó mở ra một cửa sổ vào văn hóa địa phương, và là một loại hình nghệ thuật được thực hiện đầy đủ được cả thanh niên và người già yêu thích. Nhóm nhạc mang những câu chuyện vào cuộc sống bằng giọng hát và nhạc cụ truyền thống của họ.

Chúng tôi rất mong được gặp bạn.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Speaking: Planning free time

    THINK! What do you like doing in the evening and at the weekend? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Louise want to do next weekend? Where does Grace suggest going for lunch? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Practise the dialogue with your partner. Listen and repeat the sentences. Which sentence has more stressed words? Why?

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (questions) - Present perfect and past simple

    1. Complete 1-5 with the words in the box. How do you say ever in Vietnamese? 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct answer to complete the rule. 3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with a partner. 4. Write questions for the answers using the present perfect and the words in brackets. 5. Study examples a-d. Then answer questions 1-3.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and listening: Sensations and experiences

    THINK! When was the last time that you had a memorable day? What did you do? 1. Match adjectives 1-6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. 2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering? 3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. 4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (affirmative and negative) - for and since

    1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer. 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules. 3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. 4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. 5. Study the examples and complete the rules with for and since.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Reading: The importance of smell

    THINK! What smells can you remember from when you were younger? Is there a connection between smells and memory? 1. Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box. 2. Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences. 3. Find synonyms in the text for the words below. 4. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí