Tiếng Anh 8 Unit 1 Writing: A fact file


THINK! When were your grandparents teenagers? What do you know about their teenage years? 1. Read the fact file. What things were popular in the eighties? Work in pairs. Tell your partner what was popular in the eighties using the phrases. 2. Read the fact file again and find the words for giving examples in the box. 3. Complete 1- 4 with the words from the box in exercise 2 and your own ideas. 4. USE IT! Follow the steps in the writing guide.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Think!

THINK! When were your grandparents teenagers? What do you know about their teenage years?

(Thời thanh thiếu niên ông bà của bạn là khi nào? Bạn biết gì về tuổi thiếu niên của họ?)

Lời giải chi tiết:

My grandparents' teenagers were the sixties in the past century. In those days, they listened to the songs of musicians like Văn Cao and Phạm Duy. They do lots of fun things such as mandarin square capturing, bamboo dancing or dragon snakes. At that time, they used to live in poverty and hardship.

(Thời thiếu niên của ông bà tôi là những năm sáu mươi của thế kỷ trước. Ngày đó, họ nghe nhạc của các nhạc sĩ như Văn Cao, Phạm Duy. Họ chơi rất nhiều trò vui nhộn như ô ăn quan, múa sạp hay rồng rắn lên mây. Khi đó, họ từng sống trong cảnh nghèo khó, vất vả.)

Bài 1

1. Read the fact file. What things were popular in the eighties? Work in pairs. Tell your partner what was popular in the eighties using the phrases.

(Đọc tài liệu thực tế. Những điều gì đã phổ biến trong thập niên tám mươi? Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn những gì phổ biến trong thập niên tám mươi cách sử dụng các cụm từ.)

Fads and fashions of the eighties in Việt Nam

FASHION

During this decade, the most common outfit for Vietnamese people was a loose shirt and flared trousers. Especially, rich girls used to wear shirts with lotus collars or vintage dresses.

MUSIC

The eighties was the decade when Vietnamese pop music developed. The songs of musicians like Nguyễn Ngọc Thiện and Nguyễn Văn Tỷ praised a new life. For example, Ơi Cuộc Sống Mến Thương and Bài Ca Năm Tấn were about the nation building.

TECHNOLOGY

At that time technology was more basic. Television started to become popular in the 1980s, but people only had black-and-white TVs, for instance.

CRAZES

There were crazes for fun things, such as tug of war, bamboo jacks and blind man's buff. In those days, they were a massive trend for teenagers.

KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Describing a specific time period in the past

(Diễn tả một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ)

In the (eighties), ...

(Trong (thập niên tám mươi), …)

It was the decade when ...

(Đó là thập kỷ khi mà….)

In those days, ...

(Trong những ngày ấy, …)

At that time, ...

(Vào thời đó, …..)

During this decade / era, ...

(Trong suốt thập kỷ / thời đại này, ….)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Mốt và thời trang thập niên tám mươi ở Việt Nam

THỜI TRANG

Trong suốt thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của người Việt Nam là áo sơ mi rộng và quần ống loe. Đặc biệt, các cô gái giàu có thường mặc sơ mi cổ sen hoặc áo dài cổ điển.

ÂM NHẠC

Thập niên tám mươi là thập niên nhạc pop Việt Nam phát triển. Những ca khúc của các nhạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiện, Nguyễn Văn Tỷ đã ca ngợi một cuộc sống mới. Ví dụ, Ơi Cuộc Sống Mến Thương và Bài Ca Năm Tấn nói về công cuộc dựng nước.

CÔNG NGHỆ

Vào thời điểm đó, công nghệ thì cơ bản hơn. Truyền hình bắt đầu trở nên phổ biến vào những năm 1980, nhưng mọi người chỉ có TV đen trắng chẳng hạn.

NHỮNG CƠN SỐT

Có những cơn sốt đối với những thứ vui nhộn, chẳng hạn như kéo co, chơi truyền và trò bịt mắt bắt dê. Vào thời đó, chúng là một xu hướng lớn đối với thanh thiếu niên.

Lời giải chi tiết:

In those days, Vietnamese people used to wear loose shirts and flared trousers.

(Vào những ngày ấy, người Việt Nam thường hay mặc áo sơ mi rộng và quần ống loe.)

It was the decade when Vietnamese pop music that praised a new life developed.

(Đó là thập kỷ mà nhạc pop ca ngợi cuộc sống mới Việt Nam đã phát triển.)

At that time, black-and-white television started to become popular.

(Vào thời đó, ti vi đen trắng bắt đầu trở nên phổ biến.)

During this decade, the crazes for fun things like tug of war or bamboo jacks were big trends for teenagers.

(Trong suốt thập kỷ này, những cơn sốt về những điều thú vị như kéo co hay chơi truyền là xu hướng lớn với giới trẻ.)

Bài 2

Language point: Giving examples (Đưa ra ví dụ)

2. Read the fact file again and find the words for giving examples in the box.

(Đọc lại tài liệu thực tế và tìm các từ để đưa ra ví dụ trong hộp.)

   for example                     for instance                    like                        such as

Lời giải chi tiết:

[…] For example, Ơi Cuộc Sống Mến Thương and Bài Ca Năm Tấn were about [...]

[…] people only had black-and-white TVs, for instance.

The songs of musicians like Nguyễn Ngọc Thiện and […]

There were crazes for fun things, such as tug of war […]

Bài 3

3. Complete 1- 4 with the words from the box in exercise 2 and your own ideas.

(Hoàn thành câu từ 1- 4 với các từ trong hộp ở bài tập 2 và ý tưởng của riêng bạn.)

1. You can do a lot with mobile phones: …….., you can......

2. You can buy a lot of gadgets now, …………..

3. My parents like bands ……………..

4. When my grandad/grandma was young, he/she did other things  ……………

Phương pháp giải:

- for instance = for example: sau nó là dấu phẩy và một mệnh đề

- like + danh từ / cụm danh từ / động từ dạng Ving

- such as + danh từ / cụm danh từ

  nếu trước such as có dấu phẩy => sau such as phải có 2 danh từ trở lên

  nếu trước such as không có dấu phẩy => sau such as chỉ có một danh từ

Lời giải chi tiết:

1. You can do a lot with mobile phones: for instance / for example, you can call and text.

(Bạn có thể làm một số việc với điện thoại di động: chẳng hạn như gọi điện và nhắn tin.)

2. You can buy a lot of gadgets now, such as laptops or earphones.

(Bạn có thể mua một vài thiết bị bây giờ như máy tính bảng hoặc tai nghe.)

3. My parents like bands like The Beatles, Năm Dòng Kẻ and Tam ca Áo trắng.

(Bố mẹ tôi thích những nhóm nhạc như The Beatles, Năm Dòng Kẻ and Tam ca Áo trắng.)

4. When my grandad/grandma was young, he/she did other things, for example, he/she farmed.   

When my grandad/grandma was young, he/she did other things like / such as farming.

(Khi ông bà tôi còn trẻ, ông / bà đã làm những thứ khác chẳng hạn như làm ruộng.)

Bài 4

4. USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hiện theo các bước trong hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE

A. TASK (Nhiệm vụ)

Write a fact file about fads and fashions from a decade in the past century.

(Viết một tài liệu thực tế về mốt và thời trang từ một thập kỷ trong thế kỷ trước.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. What period are you writing about?

(Bạn viết về giai đoạn nào?)

2. What was fashionable then? How do those fashions compare to fashions for young people today?

(Thời trang lúc đó là gì? Thời trang hồi đó so với thời trang cho giới trẻ ngày nay thì thế nào?)

3. What were the most popular crazes of the time?

(Những cơn sốt phổ biến nhất vào thời điểm đó là gì?)

4. What music was popular? Where did people listen to it and how did they buy it?

(Nhạc nào thịnh hành? Mọi người đã nghe nó ở đâu và họ đã mua nó như thế nào?)

5. What technology was new and important? What gadgets were popular?

(Công nghệ nào mới và quan trọng? Tiện ích nào đã phổ biến?)

C. WRITE (Viết)

Use your notes from section B and the headings from the model text to help you.

(Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B và các tiêu đề từ văn bản mẫu để giúp bạn.)

D. CHECK (Kiểm tra)

- used to (đã từng)

- past tenses (thì quá khứ)

- examples (ví dụ)

- key phrases (cụm từ khóa)

Lời giải chi tiết:

Fads and fashions of the nineties in Việt Nam

During this decade, the most common outfit for people was patterned shirts and high-waisted jeans. Especially, teenagers used to wear slip dresses or crop tops. Some fashion fads are popular again with young people today.

In those days, Vietnamese pop and ballad music developed. People used to listen to music on the radio or go to concerts. Music groups started to become popular, for instance Tam ca Áo trắng and Ba Con Mèo.

It was the decade when technology was more developed. Mobile phone started to be used in the 1990s, Mobile-phone was the first mobile network in Vietnam.

There were crazes for fun things, for example cartoons or comics that attracted teenagers.

Tạm dịch:

Mốt và thời trang Việt Nam thập niên 90

Trong thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của mọi người là áo sơ mi họa tiết và quần jean cạp cao. Đặc biệt, các bạn trẻ thường hay mặc váy liền hay áo croptop. Một số mốt thời trang đang thịnh hành trở lại với giới trẻ hiện nay.

Ngày đó, nhạc pop và ballad Việt Nam phát triển. Mọi người thường nghe nhạc trên radio hoặc đi xem hòa nhạc. Các nhóm nhạc bắt đầu nổi lên như Tam ca Áo trắng, Ba Con Mèo.

Đó là thập kỷ khi công nghệ phát triển hơn. Điện thoại di động bắt đầu được sử dụng từ những năm 1990, Mobile phone là mạng di động đầu tiên của Việt Nam.

Có những cơn sốt về những thứ vui nhộn, chẳng hạn như phim hoạt hình hoặc truyện tranh thu hút thanh thiếu niên.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Speaking: Expressing preferences

    THINK! Do you like shopping for clothes? Who do you go with? Where do you go? 1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What does Hugo think of Sammy's trousers? Why is Hugo buying a shirt? 2. Cover the dialogue and circle the words in italics in the Key Phrases that Hugo and Sammy use. Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. PRONUNCIATION: /u:/ and /ʊ/. Listen and repeat. Which sound, /u:/ or /ʊ/, has each word go

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Language focus: Past continuous - Past simple and past continuous

    1. Complete the sentences from the listening on page 14 with the words in the box. Then choose the correct option in the rule. 2. Look at the picture. What were the people doing? Complete the sentences using the past continuous form of the verbs in the box. 3. Complete the questions using the past continuous form of the verbs in the box. Then ask and answer the questions with a partner. 4. Study sentences 1- 4. Then match them with rules a-d. Which tenses do we use in each sentence? How do you s

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Vocabulary and listening: Fashion

    THINK! Do you think that you can identify someone's personality or interests by the clothes they wear? Why / Why not? 1. Copy and complete the word-web with the words in the box. 2. Listen and check your answers to exercise 1. Think of more words to add to the web. 3. Work in pairs. Use the words in exercise 1 to describe the clothes of people in photos A-C. Where are they? 4. Listen to Sam talking to his friend Chloe about his holiday. Which photo is mentioned in the recording?

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Language focus: used to

    1. Study the sentences from the interview on page 12. Then choose the correct answers to complete the rules. 2. Complete the online article with the words in the box. 3. Look at the pictures of Michael in the past and Michael now. Use the ideas in 1 - 6 to write sentences about his life ten years ago. Use affirmative and negative forms of used to. 4. USE IT! Write true and false sentences about your past habits. Use affirmative and negative forms of used to and the words in the box. Work in pair

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Reading: Crazes

    THINK! How do crazes start? Who can make money from them? 1. Read the interview with an expert on crazes. What is the purpose of the article? 2. Read and listen to the interview again. Write questions for answers 1-5. 3. VOCABULARY PLUS - Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. 4. USE IT! Work in groups. Say what you think of the crazes in the interview. Take a vote on which is the silliest, the strangest and the most fun.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí